Soạn bài Văn bản đề nghị

I. Đặc điểm của văn bản đề nghị
 
1.
Đọc các văn bản (sgk trang 124)
 
2. Trả lời câu hỏi
a) Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?
b) Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày?
c) Hãy nêu một tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị.
 
3. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào phải viết giấy đề nghị?
a) Có một bộ phim truyện rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, cả lớp cần đi xem tập thể.
b) Em đi học nhóm, do sơ ý nên bị kẻ gian lấy mất xe đạp.
c) Sắp thi học kì, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn Toán.
d) Trong giờ học, em và bạn cãi nhau gây mất trật tự, thầy, cô giáo phải dừng lại giải quyết.
 
II. Cách làm văn bản đề nghị
 
1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị
a) Hãy đọc hai văn bản đề nghị trên và xem các mục trong văn bản đề nghị được trình bày theo thứ tự nào. Cả hai văn bản có những điểm gì giống nhau và khác nhau?
Những phần nào là quan trọng trong cả hai văn bản đề nghị?
(Gợi ý: Muốn xác định được cần phải trả lời một số câu hỏi: Đề nghị ai? Ai đề nghị? Đề nghị điều gì? Đề nghị để làm gì?…)
b) Từ hai văn bản trên, hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị.
 
2. Dàn mục một văn bản đề nghị
Nội dung văn bản đề nghị tùy vào từng tình huống cụ thể. Tuy vậy các văn bản đề nghị đều có chung một số nội dung cơ bản. Một văn bản đề nghị cần có các mục sau đây:
a) Quốc hiệu và tiêu ngữ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
b) Địa điểm và ngày tháng làm giấy đề nghị.
c) Tên văn bản: Giấy đề nghị (hoặc Bản kiến nghị).
d) Nơi nhận đề nghị.
e) Người (tổ chức) đề nghị.
g) Nêu sự việc, lí do và ý kiến đề nghị với nơi nhận.
h) Chữ kí và họ tên người đề nghị.
 
3. Lưu ý
a) Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ to.
b) Trình bày văn bản đề nghị cần sáng sủa, cân đối: các phần quốc hiệu và tiêu ngữ, tên văn bản, nơi nhận và nội dung đề nghị, mỗi phần cách nhau 2-3 dòng; không viết sát lề giấy, không để phần trên và phần dưới trang giấy có khoảng trống quá lớn.
c) Tên người (tổ chức) đề nghị, nơi nhận đề nghị và nội dung đề nghị là những mục cần chú ý trong văn bản đề nghị.
 
III. Luyện tập
 
1. Đọc và suy nghĩ về hai tình huống sau đây:
a) Hôm nay bị ốm, không đi học được, em phải viết đơn xin phép thầy, cô giáo nghỉ học.
b) Có một vở chèo rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, cả lớp cần đi xem tập thể. Em thay mặt tập thể lớp viết một văn bản đề nghị với thầy, cô giáo chủ nhiệm.
Từ hai tình huống trên, liên hệ với cách làm đơn ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị giống và khác nhau ở chỗ nào.
 
2. Trao đổi với các bạn trong tổ, nhóm để rút kinh nghiệm về các lỗi thường mắc ở văn bản đề nghị.
Lời giải:

 

I. Đặc điểm của văn bản đề nghị
 
1. Đọc các văn bản (sgk trang 124)
 
2. Trả lời câu hỏi
a) Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?
b) Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày?
c) Hãy nêu một tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị.
 
3. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào phải viết giấy đề nghị?
a) Có một bộ phim truyện rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, cả lớp cần đi xem tập thể.
b) Em đi học nhóm, do sơ ý nên bị kẻ gian lấy mất xe đạp.
c) Sắp thi học kì, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn Toán.
d) Trong giờ học, em và bạn cãi nhau gây mất trật tự, thầy, cô giáo phải dừng lại giải quyết.
 
Trả lời:

1. Đọc các văn bản trong SGK.
2. Trả lời
a) Văn bản đề nghị viết nhằm mục đích trình bày nhu cầu chính đáng của bản thân về một việc gì đó muốn được giúp đỡ, xem xét.
b) Giấy đề nghị cần chú ý:
– Nội dung: cần nêu rõ: Ai đề nghị, đề nghị ai? Đề nghị điều gì?
– Hình thức: trình bày ngắn gọn, trang trọng, sáng sủa theo một số mục đã quy định sẵn.
 
c) Một số tình huống trong sinh hoạt, học tập ở trường lớp cần đề nghị: đề nghị sửa lại bàn ghế bị hỏng, đề nghị tôt chức thảo luận kinh nghiệm học tập.
3. Các tình huống cần viết giấy đề nghị: a) và c)
Tình huống b) làm bản tường trình, tình huống d) làm bản kiểm điểm cá nhân.
 
 
II. Cách làm văn bản đề nghị
 
1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị
a) Hãy đọc hai văn bản đề nghị trên và xem các mục trong văn bản đề nghị được trình bày theo thứ tự nào. Cả hai văn bản có những điểm gì giống nhau và khác nhau?
Những phần nào là quan trọng trong cả hai văn bản đề nghị?
(Gợi ý: Muốn xác định được cần phải trả lời một số câu hỏi: Đề nghị ai? Ai đề nghị? Đề nghị điều gì? Đề nghị để làm gì?…)
b) Từ hai văn bản trên, hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị.
 
2. Dàn mục một văn bản đề nghị
Nội dung văn bản đề nghị tùy vào từng tình huống cụ thể. Tuy vậy các văn bản đề nghị đều có chung một số nội dung cơ bản. Một văn bản đề nghị cần có các mục sau đây:
a) Quốc hiệu và tiêu ngữ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
b) Địa điểm và ngày tháng làm giấy đề nghị.
c) Tên văn bản: Giấy đề nghị (hoặc Bản kiến nghị).
d) Nơi nhận đề nghị.
e) Người (tổ chức) đề nghị.
g) Nêu sự việc, lí do và ý kiến đề nghị với nơi nhận.
h) Chữ kí và họ tên người đề nghị.
 
3. Lưu ý
a) Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ to.
b) Trình bày văn bản đề nghị cần sáng sủa, cân đối: các phần quốc hiệu và tiêu ngữ, tên văn bản, nơi nhận và nội dung đề nghị, mỗi phần cách nhau 2-3 dòng; không viết sát lề giấy, không để phần trên và phần dưới trang giấy có khoảng trống quá lớn.
c) Tên người (tổ chức) đề nghị, nơi nhận đề nghị và nội dung đề nghị là những mục cần chú ý trong văn bản đề nghị.
 
Trả lời:
a) Hai văn bản được trình bày theo thứ tự:
– Quốc hiệu.
– Địa điểm viết đơn, ngày…tháng…năm.
– Tên văn bản.
– Nơi gửi đến.
-Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị.
– Người viết kí, ghi rõ họ tên.
* Những phần quan trọng:
– Chủ thể: Người viết đề nghị.
– Khách thể: Người tiếp nhận đề nghị.
– Nội dung: Đề đạt nguyện vọng gì?
– Mục đích.
Hai văn bản đề nghị giống nhau: Người đề nghị, người nhận đề nghị, mục đích việc đề nghị.Hai văn bản khác nhau ở phần nội dung trình bày cụ thể.b) Cách làm một văn bản đề nghị:
Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? Nguyện vọng được giải quyết sẽ mang lại ích lợi gì?
 
III. Luyện tập
 
Câu 1 trang 127 - SGK Ngữ văn 7 tập 2: Đọc và suy nghĩ về hai tình huống sau đây:
 
a) Hôm nay bị ốm, không đi học được, em phải viết đơn xin phép thầy, cô giáo nghỉ học.
b) Có một vở chèo rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, cả lớp cần đi xem tập thể. Em thay mặt tập thể lớp viết một văn bản đề nghị với thầy, cô giáo chủ nhiệm.
Từ hai tình huống trên, liên hệ với cách làm đơn ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị giống và khác nhau ở chỗ nào.
 
Trả lời:
So với những cách làm đơn từ lớp 6, lí do viết đơn và viết đề nghị có những điểm giống và khác nhau:
– Giống nhau: cả hai đều có những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng.
– Khác nhau:
 + Viết đơn thể hiện nguyện vọng của một cá nhân ở tình huống
a) Văn bản đề nghị ở tình huống
b) thể hiện nguyện vọng của một tập thể.

Câu 2 trang 127- SGK Ngữ văn 7 tập 2:  Trao đổi với các bạn trong tổ, nhóm để rút kinh nghiệm về các lỗi thường mắc ở văn bản đề nghị.
 
Những lỗi thường mắc phải trong văn bản đề nghị:
– Thiếu ngày tháng làm văn bản đề nghị.
– Mục đích không rõ ràng, còn chung chung.
Giải các bài tập Văn bản đề nghị khác Soạn bài Văn bản đề nghị I. Đặc điểm của văn...
Mục lục Lớp 7 theo chương Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Đại số 7 Chương 1: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hình học 7 Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Phần đại số Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Phần hình học Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 2: Âm học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 2: Hàm số và đồ thị - Đại số 7 Chương 2: Tam giác - Hình học 7 Chương 6: Châu Phi - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 2: Hàm số và đồ thị - Phần đại số Chương 2: Tam giác - Phần hình học Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 3: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 3: Thống kê - Đại số 7 Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác - Hình học 7 Chương 7: Châu Mĩ - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Ngành ruột khoang - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Thống kê - Phần đại số Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác - Phần hình học Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 4: Biểu thức đại số - Đại số 7 Chương 8: Châu Nam Cực - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 4: Biểu thức đại số - Phần đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 9: Châu Đại Dương - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 3: Các ngành Giun - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 4: Ngành thân mềm - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 10: Châu Âu - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 5: Ngành chân khớp - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Ngành động vật có xương sống - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 8: Động vật và đời sống con người - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Văn bản đề nghị
Lớp 7
Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Quang học Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa Chương 2: Âm học Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 6: Châu Phi Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc Chương 3: Điện học Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác Chương 7: Châu Mĩ Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh Chương 2: Ngành ruột khoang Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh Chương 4: Biểu thức đại số Chương 8: Châu Nam Cực Chương 4: Biểu thức đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi Chương 9: Châu Đại Dương Chương 3: Các ngành Giun Chương 4: Ngành thân mềm Chương 10: Châu Âu Chương 5: Ngành chân khớp Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) Chương 6: Ngành động vật có xương sống Chương 7: Sự tiến hóa của động vật Chương 8: Động vật và đời sống con người Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
+ Mở rộng xem đầy đủ