Soạn bài Biên bản - SGK môn Ngữ văn 9 tập 2

I. Đặc điểm của biên bản:
1. Đọc các văn bản sau đây:
 
Văn bản 1
LIÊN ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH
 TRƯỜNG THCS KẾT ĐOÀN
          CHI ĐỘI LỚP 9D
BIÊN BẢN SINH HOẠT CHI ĐỘI
Tuần: 6
 
Khai mạc lúc 10 giờ, ngày 7 tháng 10 năm 2005.
Thành phần tham dự: 43 đội viên chi đội 9D.
Đại biểu: Trần Thị Thanh Hà – Liên đội trưởng.
Chủ toạ: Lê Thành Sơn.
Thư kí: Phan Thị Thùy Linh.
 
NỘI DUNG SINH HOẠT
 
(1) Bạn Lê Thành Sơn thay mặt Ban chỉ huy chi đội đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
– Về học tập:
Toàn chi đội học tập chăm chỉ.
Vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng trong giờ học môn Tiếng Anh, môn Địa lí.
– Về nề nếp, vệ sinh môi trường:
Vẫn còn hiện tượng không mặc đồng phục, ăn mặc chưa chỉnh tề.
(2) Ý kiến của các bạn dự họp:
– Phê bình một số bạn cán sự lớp chưa nghiêm túc trong sinh hoạt.
– Cần chăm chỉ học tập để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
(3) Phát biểu của đại biểu Trần Thị Thanh Hà:
– Biểu dương sự cố gắng của chi đội 9D.
– Tán thành ý kiến tổ chức tháng thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
(4) Bạn Lê Thành Sơn phổ biến công tác Đội tuần tới.
Buổi sinh hoạt chi đội kết thúc vào lúc 10 giờ 45 phút.
 
Chủ tọa 
 
Lê Thành Sơn
Thư kí
 
Phan Thị Thùy Linh
 
Văn bản 2
 
BỘ CÔNG AN
CÔNG AN TP HÀ NỘI
Số: ... BB/TLTV, PT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
 
BIÊN BẢN TRẢ LẠI
GIẤY TỜ, TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
CHO CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI QUẢN LÍ HOẶC NGƯỜI SỬ DỤNG HỢP PHÁP
 
– Căn cứ Điều 46, Điều 57, Điều 61 Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính ngày 02/07/2002;
– Căn cứ Quyết định/ Biên bản số: … ngày… tháng… năm… do:
Ông (bà): …
Chức vụ: …
Kí về việc: …
Hôm nay, hồi… giờ… phút, ngày… tháng… năm…
Tại: …
Tôi: …       Cấp bậc:…                   Chức vụ: …
Đơn vị công tác: …
– Tiến hành lập biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do ông (bà) hoặc tổ chức: … là:…
giấy tờ, tang vật, phương tiện.
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ): …
Nghề nghiệp (hoặc lĩnh vực hoạt động): …
– Giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được trả lại bao gồm:
 
TTTên tang vật, phương tiện vi phạm hành chínhSố lượngĐặc điểm, chủng loại, số kí hiệu, số đăng kí (nếu có), xuất xứ, tình trạngGhi chú
................
 
      Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm và một bản lưu hồ sơ. Ông, bà (hoặc tổ chức) có tên trên đã nhận đủ số giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.
Biên bản lập xong hồi… giờ… phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng kí tên dưới đây.
 
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Kí và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Kí và ghi rõ họ tên)
 
2. Trả lời câu hỏi:
a) Biên bản ghi lại những sự việc gì? (mục đích)
b) Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?
c) Văn bản 1 là biên bản hội nghị, văn bản 2 là biên bản sự vụ. Em hãy kể tên một số loại biên bản thường gặp trong thực tế.
II. Cách viết biên bản:
 
1. Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì? Tên của biên bản được viết như thế nào? (Chú ý: Các loại văn bản khác nhau có cách ghi khác nhau).
 
2. Phần nội dung biên bản gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản. Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá trị như thế nào?
 
3. Phần kết thúc biên bản có những mục nào? Mục kí tên dưới biên bản nói lên điều gì?
 
4. Lời văn của biên bản phải như thế nào?
 
III. Luyện tập:
 
1. Hãy lựa chọn những tình huống cần viết biên bản trong các trường hợp sau:
a) Diễn biến và kết quả của Đại hội chi đội (hoặc chi đoàn).
b) Nguyện vọng và đề nghị của lớp gửi đến thầy Hiệu trưởng.
c) Một vụ tai nạn giao thông.
d) Nghiệm thu phòng thí nghiệm.
e) Một nhóm học sinh tự ý tổ chức đi tham quan, không xin phép cô giáo chủ nhiệm.

2. Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Lời giải:
I. Đặc điểm của biên bản:
1. Đọc các văn bản sau đây:
 
Văn bản 1
 
LIÊN ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH
 TRƯỜNG THCS KẾT ĐOÀN
          CHI ĐỘI LỚP 9D
BIÊN BẢN SINH HOẠT CHI ĐỘI
Tuần: 6
 
Khai mạc lúc 10 giờ, ngày 7 tháng 10 năm 2005.
Thành phần tham dự: 43 đội viên chi đội 9D.
Đại biểu: Trần Thị Thanh Hà – Liên đội trưởng.
Chủ toạ: Lê Thành Sơn.
Thư kí: Phan Thị Thùy Linh.
 
NỘI DUNG SINH HOẠT
 
(1) Bạn Lê Thành Sơn thay mặt Ban chỉ huy chi đội đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
– Về học tập:
Toàn chi đội học tập chăm chỉ.
Vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng trong giờ học môn Tiếng Anh, môn Địa lí.
– Về nề nếp, vệ sinh môi trường:
Vẫn còn hiện tượng không mặc đồng phục, ăn mặc chưa chỉnh tề.
(2) Ý kiến của các bạn dự họp:
– Phê bình một số bạn cán sự lớp chưa nghiêm túc trong sinh hoạt.
– Cần chăm chỉ học tập để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
(3) Phát biểu của đại biểu Trần Thị Thanh Hà:
– Biểu dương sự cố gắng của chi đội 9D.
– Tán thành ý kiến tổ chức tháng thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
(4) Bạn Lê Thành Sơn phổ biến công tác Đội tuần tới.
Buổi sinh hoạt chi đội kết thúc vào lúc 10 giờ 45 phút.
 
Chủ tọa 
 
Lê Thành Sơn
Thư kí
 
Phan Thị Thùy Linh
 
Văn bản 2
 
BỘ CÔNG AN
CÔNG AN TP HÀ NỘI
Số: ... BB/TLTV, PT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
 
BIÊN BẢN TRẢ LẠI
GIẤY TỜ, TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
CHO CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI QUẢN LÍ HOẶC NGƯỜI SỬ DỤNG HỢP PHÁP
 
– Căn cứ Điều 46, Điều 57, Điều 61 Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính ngày 02/07/2002;
– Căn cứ Quyết định/ Biên bản số: … ngày… tháng… năm… do:
Ông (bà): …
Chức vụ: …
Kí về việc: …
Hôm nay, hồi… giờ… phút, ngày… tháng… năm…
Tại: …
Tôi: …       Cấp bậc:…                   Chức vụ: …
Đơn vị công tác: …
– Tiến hành lập biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do ông (bà) hoặc tổ chức: … là:…
giấy tờ, tang vật, phương tiện.
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ): …
Nghề nghiệp (hoặc lĩnh vực hoạt động): …
– Giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được trả lại bao gồm:
 
TTTên tang vật, phương tiện vi phạm hành chínhSố lượngĐặc điểm, chủng loại, số kí hiệu, số đăng kí (nếu có), xuất xứ, tình trạngGhi chú
................
 
      Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm và một bản lưu hồ sơ. Ông, bà (hoặc tổ chức) có tên trên đã nhận đủ số giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.
Biên bản lập xong hồi… giờ… phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng kí tên dưới đây.
 
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Kí và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Kí và ghi rõ họ tên)
 
2. Trả lời câu hỏi:
a) Biên bản ghi lại những sự việc gì? (mục đích)
b) Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?
c) Văn bản 1 là biên bản hội nghị, văn bản 2 là biên bản sự vụ. Em hãy kể tên một số loại biên bản thường gặp trong thực tế.
 
Trả lời
a. Biên bản dùng để ghi lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội và doanh nghiệp.
b. Về mặt nội dung, biên bản phải ghi lại những sự việc một cách chính xác, cụ thể, trung thực, đầy đủ, khách quan; người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của biên bản. Về mặt hình thức trình bày, biên bản phải đảm bảo rõ ràng, chặt chẽ về bố cục:
– Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với loại biên bản sự vụ, hành chính);
+ Tên biên bản;
+ Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ;
– Phần nội dung: Ghi lại diễn biến và kết quả sự việc.
– Phần kết thúc:
+ Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của những người có trách nhiệm chính, chữ kí và họ tên của người ghi biên bản;
+ Những văn bản và hiện vật kèm theo (nếu có).
c. Văn bản 1 là biên bản hội nghị, văn bản 2 là biên bản sự vụ. Đây cũng là hai loại biên bản chúng ta thường gặp trong thực tế.
II. Cách viết biên bản:
 
Câu 1 – trang 125 SGK ngữ văn 9 tập 2: Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì? Tên của biên bản được viết như thế nào? (Chú ý: Các loại văn bản khác nhau có cách ghi khác nhau).
 
Trả lời:
 
– Phần mở đầu bao gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với loại biên bản sự vụ, hành chính);
+ Tên biên bản;
+ Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ;
– Tên biên bản được viết ở dưới quốc hiệu, tiêu ngữ; ở chính giữa trang giấy và được viết in hoa.
 
Câu 2 – trang 126 SGK ngữ văn 9 tập 2: Phần nội dung biên bản gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản. Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá trị như thế nào?
 
Trả lời:
 
– Nội dung của biên bản: trình bày diễn biến và kết quả sự việc.
– Tính chính xác cụ thể của phần nội dung là phần quan trọng đem lại tính khách quan cho biên bản.
 
Câu 3 – trang 126 SGK ngữ văn 9 tập 2: Phần kết thúc biên bản có những mục nào? Mục kí tên dưới biên bản nói lên điều gì?
 
Trả lời:
 
– Phần kết thúc gồm:
+ Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của những người có trách nhiệm chính, chữ kí và họ tên của người ghi biên bản;
+ Những văn bản và hiện vật kèm theo (nếu có).
– Nhất định phải có mục kí tên ở cuối biên bản để xác nhận vai trò của những người tham dự sự việc và trách nhiệm của họ đối với nội dung của biên bản.
 
Câu 4 – trang 126 SGK ngữ văn 9 tập 2: Lời văn của biên bản phải như thế nào?
 
Trả lời:
 
– Lời văn của biên bản phải đảm bảo sáng rõ, ngắn gọn, chính xác.
 
III. Luyện tập:
 
Câu 1 – Trang 126 SGK ngữ văn 9 tập 2: Hãy lựa chọn những tình huống cần viết biên bản trong các trường hợp sau:
a) Diễn biến và kết quả của Đại hội chi đội (hoặc chi đoàn).
b) Nguyện vọng và đề nghị của lớp gửi đến thầy Hiệu trưởng.
c) Một vụ tai nạn giao thông.
d) Nghiệm thu phòng thí nghiệm.
e) Một nhóm học sinh tự ý tổ chức đi tham quan, không xin phép cô giáo chủ nhiệm.
 
Trả lời

Những tình huống cần viết biên bản trong các trường hợp trên:
a. Diễn biến và kết quả của Đại hội chi đội.
c. Môt vụ tai nạn giao thông
d. Nghiệm thu phòng thí nghiệm
 
Câu 2 – Trang 126 SGK ngữ văn 9 tập 2: Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
 
TRƯỜNG THCS....
CHI ĐỘI LỚP 9...
 
BIÊN BẢN CUỘC HỌP GIỚI THIỆU
ĐỘI VIÊN ƯU TÚ CỦA CHI ĐỘI CHO ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
 
Khai mạc lúc 10 giờ, ngày 15.1.20...
Thành phần tham dự: 100% đội viên chi đội 9...
Đại biểu: Liên đội trưởng
Chủ tọa: Chi đội trưởng
Thư kí: ..........
 
NỘI DUNG CUỘC HỌP
 
1. Chi đội trưởng tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
2. Lớp trưởng đọc bản thành tích của các đội viên ưu tú của chi đội.
3. Ý kiến thảo luận của các đội viên trong chi đội
4. Phát biểu của Liên đội trưởng
Cuộc họp kết thúc vào hồi 10 giờ 45 phút
 
Chủ tọa
(Kí và ghi rõ họ tên)
Thư kí
(Kí và ghi rõ họ tên)
Mục lục Lớp 9 theo chương Chương 1: Sinh vật và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba - Đại số 9 Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Hình học 9 Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Phần Đại số Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Phần Hình học Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 2: Hệ sinh thái - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 2. Hàm số bậc nhất - Đại số 9 Chương 2: Đường tròn - Hình học 9 Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 2: Hàm số bậc nhất - Phần Đại số Chương 2: Đường tròn - Phần Hình học Chương 2: Nhiễm sắc thể - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 2: Điện tử học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 3: Con người, dân số và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Đại số 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Hình học 9 Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phần Đại số Chương 3: ADN và gen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 3: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Phần Hình học Sự Phân Hóa Lãnh Thổ - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 4: Bảo vệ môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Đại số 9 Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Hình học 9 Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Phần Đại số Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 4: Biến dị - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Phần Hình học Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 5: Di truyền học người - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 6: Ứng dụng di truyền học - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Lớp 9
Chương 1: Sinh vật và môi trường Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen Chương 1: Điện học Địa Lý Dân Cư Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Chương 2: Hệ sinh thái Chương 2. Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 Chương 2: Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Nhiễm sắc thể Chương 2: Điện tử học Địa Lý Kinh Tế Chương 2: Kim loại Chương 3: Con người, dân số và môi trường Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: Góc với đường tròn Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: ADN và gen Chương 3: Quang học Chương 3: Góc với đường tròn Sự Phân Hóa Lãnh Thổ Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Bảo vệ môi trường Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Chương 4: Biến dị Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Địa Lý Địa Phương Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Chương 5: Di truyền học người Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Chương 6: Ứng dụng di truyền học Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
+ Mở rộng xem đầy đủ