Cố hương - SGK môn Ngữ văn 9 tập 1

1. Tìm bố cục của truyện. (Gợi ý: căn cứ vào trình tự thời gian chuyến về thăm quê của nhân vật “tôi”).

2. Trong truyện, có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Vì sao?

3. Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ? Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả còn miêu tả sự thay đổi nào khác của những con người và cảnh vật ở Cố hương? Tác giả đã biểu hiện tình cảm, thái độ như thế nào và đặt ra vấn đề gì qua sự miêu tả đó?

4. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
a) “Nhưng tiếc thay, đã hết tháng giêng… Nhưng từ đấy chúng tôi không hề”.
b) “Người đi vào là Nhuận Thổ… vừa thô kệch, vừa nặng nề, nứt nẻ như vỏ cây thông”.
c) “Tôi nghĩ bụng… Người ta đi mãi thì thành đường thôi”.
Trong ba đoạn văn trên:
– Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức miêu tả và thông qua đó, tác giả muốn biểu hiện điều gì?
– Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức tự sự? Ngoài tự sự, tác giả còn sử dụng các yếu tố của những phương thức biểu đạt nào khác? Hiệu quả của sự kết hợp đó trong việc thể hiện tính cách nhân vật?
– Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức lập luận và thông qua đó, tác giả muốn nói lên điều gì?

II. Luyện tập

1. Chọn đoạn văn mà em thích nhất trong tác phẩm để học thuộc.
 
2. Tìm những từ thích hợp trong tác phẩm để điền theo bảng mẫu dưới đây:
Lời giải:
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1 - Trang 218 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tìm bố cục của truyện. (Gợi ý: căn cứ vào trình tự thời gian chuyến về thăm quê của nhân vật “tôi”).
 
Trả lời
Truyện ngắn được chia làm 3 phần theo trình tự thời gian. 
- Đoạn 1: từ đầu đến “đang làm ăn sinh sống”: Tâm trạng nhân vật “tôi” trên đường về quê.
- Đoạn 2: từ “Tinh mơ sáng hôm sau” đến “sạch trơn như quét”: Tâm trạng nhân vật “tôi” những ngày ở quê; Sự thay đổi của quê hương, đặc biệt là Nhuận Thổ.
- Đoạn 3: phần còn lại: Tâm trạng nhân vật “tôi” trên đường xa quê, những suy ngẫm về hiện tại và tương lai.
Câu 2 - Trang 218 SGK ngữ văn 9 tập 1: Trong truyện, có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Vì sao?
 
Trả lời
Trong truyện có hai nhân vật chính. Đó là Nhuận Thổ và “tôi” - người bạn thuở ấu thơ với Nhuận Thổ. Nhân vật “tôi” là nhân vật trung tâm vì mọi thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ đều được miêu tả qua cái nhìn của nhân vật “tôi”. Ngoài ra, nhân vật tôi là người ngồi thuyền về quê, ở quê, ngồi thuyền xa quê và suy ngẫm về những bức tường vô hình ngăn cách con người, ước vọng về một xã hội tốt đẹp hơn.
Câu 3 - Trang 218 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ? Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả còn miêu tả sự thay đổi nào khác của những con người và cảnh vật ở Cố hương? Tác giả đã biểu hiện tình cảm, thái độ như thế nào và đặt ra vấn đề gì qua sự miêu tả đó?
 
Trả lời
Tác giả đã dùng biện pháp miêu tả và kể chuyện để làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ. Khi còn nhỏ, Nhuận Thổ là một cậu bé linh lợi, hùng dũng: “khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng” . Tác giả kể chuyện Nhuận Thổ biết nhiều thứ: bẫy chim, nhặt vỏ sò, canh dưa, nhìn thấy cá nhảy, hai chân như chân nhái. Bây giờ, sau nhiều năm xa cách, gặp lại, Nhuận Thổ được miêu tả: “Anh cao gấp hai trước, khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật trước kia nay đổi thành vàng sạm, lại có thêm những nếp răn sâu hoắm. Cặp mắt giống hệt cặp mắt bố anh hồi trước, mi mắt viền đỏ húp mọng lên… Anh đội một chiếc mũ lông chiên rách tươm, mặc một chiếc áo bông mỏng dính, người co ro cúm rúm… Bàn tay này cũng không phải là bàn tay tôi còn nhớ, hồng hào, lanh lẹn, mập mạp, cứng rắn mà vừa thô kệch, vừa nặng nề, nứt nẻ như vỏ cây thông”. Qua việc kể lại cách xưng hô, cách đối xử của Nhuận Thổ, tác giả làm nổi bật sự thay đổi về hình dáng bề ngoài, sự thay đổi trong suy nghĩ, đối xử. Nhưng đồng thời vẫn nêu ra những nét không đổi của anh: chân thành, cần cù, chịu khó làm lụng.
Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả còn nêu sự thay đổi của nhân vật khác như chị Hai Dương. Vốn là một người đẹp, nhưng chị Hai Dương bây giờ “lưỡng quyền nhô ra, môi mỏng dính, hai tay chống nạnh, không buộc thắt lưng, chân đứng chạng ra, giống hệt cái com-pa trong bộ đồ vẽ, có hai chân bé tí”. Chị trở nên chanh chua, mỉa mai, tranh thủ lấy được cái gì thì lấy (giật đôi bít tất tay của mẹ Tấn, lấy chiếc “cẩu khí sát”). Có một số người hỏi đến mua đồ, nhưng tiện tay cứ mang bừa đi. Nông thôn thay đổi. “Chỗ nào cũng hỏi tiền, chẳng có luật lệ gì cả” và “mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào đày đọa”. Điều đó đã khiến cho người nông dân khốn cùng.
* Qua sự thay đổi của con người và cảnh vật quê hương, tác giả đã phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của xã hội Trung Quốc đầu thế kỉ XX, phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy; chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của bản thân người lao động.
 
Câu 4 - Trang 218, 219 SGK ngữ văn 9 tập 1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
a) “Nhưng tiếc thay, đã hết tháng giêng… Nhưng từ đấy chúng tôi không hề”.
b) “Người đi vào là Nhuận Thổ… vừa thô kệch, vừa nặng nề, nứt nẻ như vỏ cây thông”.
c) “Tôi nghĩ bụng… Người ta đi mãi thì thành đường thôi”.
Trong ba đoạn văn trên:
– Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức miêu tả và thông qua đó, tác giả muốn biểu hiện điều gì?
– Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức tự sự? Ngoài tự sự, tác giả còn sử dụng các yếu tố của những phương thức biểu đạt nào khác? Hiệu quả của sự kết hợp đó trong việc thể hiện tính cách nhân vật?
– Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức lập luận và thông qua đó, tác giả muốn nói lên điều gì?
 
Trả lời
Trong ba đoạn văn, đoạn hai chủ yếu dùng phương thức miêu tả. Thông qua đó, tác giả muốn so sánh, làm nổi bật sự thay đổi ghê gớm của Nhuận Thổ trước đây so với bây giờ. Tác giả đã miêu tả từ khuôn mặt, đôi mắt, nước da, bàn tay, dáng điệu. Tất cả đều nói lên Nhuận Thổ đã thay đổi về bề ngoài rất nhiều, mà thay đổi theo chiều hướng tiều tụy, mụ mẫm đi.
- Đoạn một chủ yếu dùng phương thức tự sự. Tác giả kể lại các sự việc khi hai người bạn (“tôi” và Nhuận Thổ phải xa nhau). Ngoài tự sự ra, tác giả còn sử dụng phương thức biểu cảm, nêu lên tình cảm của mình với Nhuận Thổ (xốn xang, khóc to lên).
- Đoạn ba chủ yếu dùng phương thức lập luận, thông qua đó tác giả muốn hướng tới việc phải tạo ra con đường mới, phải thay đổi nông thôn và thay đổi cả xã hội Trung Quốc, để có một xã hội mới, không có cách bức, cũng không có sự hủy hoại, làm cho con người mụ mị như xã hội phong kiến đương thời.
 
II. Luyện tập

Câu 1 – Luyện tập - Trang 219 SGK ngữ văn 9 tập 1: Chọn đoạn văn mà em thích nhất trong tác phẩm để học thuộc.
Câu 2 – Luyện tập - Trang 219 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tìm những từ thích hợp trong tác phẩm để điền theo bảng mẫu dưới đây:
 Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ
Nhuận Thổ lúc còn nhỏ
(20 năm trước)
Nhuận Thổ lúc đứng tuổi
(lúc "tôi" trở về)
Hình dáng  
Động tác  
Giọng nói  
Thái độ đối với "tôi"  
Tính cách  
 
Trả lời
 
Hoàn thành bảng mẫu:

 

Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ

Nhuận Thổ lúc còn nhỏ

(20 năm trước)

Nhuận Thổ lúc đứng tuổi

(lúc “tôi” trở về)

Hình dáng

Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, bàn tay hồng hào, mập mạp, mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc

 vàng sạm, những nếp nhăn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng mũ lông chiên rách, áo bông mỏng dính; bàn tay thô kệch, nặng nề, nứt nẻ như vỏ cây thông

Động tác

hoạt bát, nhanh nhẹn

cúm rúm, thê lương

Giọng nói

Nói nhiều, nói đủ chuyện

Lặng lẽ, nói không ra tiếng, nói ít, ấp úng

Thái độ đối với “tôi”

Thân mật, gần gũi

Xa cách, giữ ý, cung kính

Tính cách

Lanh lợi, thông minh, hiểu biết, chủ động

đần độn, mụ mẫm, bất lực, vô cảm, cam chịu




 

Mục lục Lớp 9 theo chương Chương 1: Sinh vật và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba - Đại số 9 Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Hình học 9 Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Phần Đại số Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Phần Hình học Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 2: Hệ sinh thái - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 2. Hàm số bậc nhất - Đại số 9 Chương 2: Đường tròn - Hình học 9 Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 2: Hàm số bậc nhất - Phần Đại số Chương 2: Đường tròn - Phần Hình học Chương 2: Nhiễm sắc thể - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 2: Điện tử học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 3: Con người, dân số và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Đại số 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Hình học 9 Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phần Đại số Chương 3: ADN và gen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 3: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Phần Hình học Sự Phân Hóa Lãnh Thổ - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 4: Bảo vệ môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Đại số 9 Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Hình học 9 Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Phần Đại số Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 4: Biến dị - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Phần Hình học Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 5: Di truyền học người - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 6: Ứng dụng di truyền học - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Lớp 9
Chương 1: Sinh vật và môi trường Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen Chương 1: Điện học Địa Lý Dân Cư Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Chương 2: Hệ sinh thái Chương 2. Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 Chương 2: Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Nhiễm sắc thể Chương 2: Điện tử học Địa Lý Kinh Tế Chương 2: Kim loại Chương 3: Con người, dân số và môi trường Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: Góc với đường tròn Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: ADN và gen Chương 3: Quang học Chương 3: Góc với đường tròn Sự Phân Hóa Lãnh Thổ Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Bảo vệ môi trường Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Chương 4: Biến dị Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Địa Lý Địa Phương Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Chương 5: Di truyền học người Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Chương 6: Ứng dụng di truyền học Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
+ Mở rộng xem đầy đủ