Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp - SGK môn Ngữ văn 9 tập 2

A. Từ loại: 
I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ:
1. Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
 
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
 
b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
 
(Kim Lân, Làng)
 
c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
 
(Kim Lân, Làng)
 
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
e) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
 
(Nam Cao, Lão Hạc)
 
2. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào.
a) những, các, một
b) hãy, đã, vừa
c) rất, hơi, quá
 
/.../ hay
/.../ đọc
/.../ lần
/.../ nghĩ ngợi
/.../ cái (lăng)
/.../ phục dịch
/.../ làng
/.../ đập
/.../ đột ngột
/.../ ông (giáo)
/.../ phải
/.../ sung sướng
 
3. Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.
4. Kẻ bảng theo mẫu cho dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống.
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP
CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
 
Ý nghĩa khái quát của từ loạiKhả năng kết hợp
Kết hợp về phía trướcTừ loạiKết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) danh từ 
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật động từ 
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái tính từ 
 
5. Trong những đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
 
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
 
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
 
b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
c) Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội họa không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
II. Các từ loại khác:
 
1. Hãy xếp các từ in đậm trong những câu say đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.
 
a) Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ  tầng dưới lần lượt chạy lên.
 
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
 
b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.
 
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
 
c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
d) – Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
e) – Quê anh ở đâu thế? – Họa sĩ hỏi.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
g) – Đã bao giờ Tuấn… sang bên kia chưa hả?
 
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
 
h) – Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế?
 
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)



 
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
(NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
 

Số từ

Đại từ

Lượng từ

Chỉ từ

Phó từ

Quan hệ từ

Trợ từ

Tình thái từ

Thán từ

        

 

 
2. Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào.
 
B. Cụm từ:
 
1.Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
 
a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
 
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, Cái vĩ đại gắn với cái giản dị)
 
b) Ông khoe những ngày khở nghĩa dồn dập ở làng.
 
(Kim Lân, Làng)
 
c) Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo.
 
(Kim Lân, Làng)
 
2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
 
a) Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
 
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
 
b) Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính
 
(Kim Lân, Làng)
 
3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.
 
a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
 
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị)
 
b) Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực.
 
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
 
c) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
 
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Lời giải:
A. Từ loại: 
I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ:
 
Câu 1 – trang 130 SGK ngữ văn 9 tập 2: Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
 
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
 
b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
 
(Kim Lân, Làng)
 
c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
 
(Kim Lân, Làng)
 
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
e) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
 
(Nam Cao, Lão Hạc)
 
Trả lời
 
Xác định danh từ, động từ, tính từ:
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
 
Câu 2 – trang 131 SGK ngữ văn 9 tập 2: Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào.
a) những, các, một
b) hãy, đã, vừa
c) rất, hơi, quá
 
/.../ hay
/.../ đọc
/.../ lần
/.../ nghĩ ngợi
/.../ cái (lăng)
/.../ phục dịch
/.../ làng
/.../ đập
/.../ đột ngột
/.../ ông (giáo)
/.../ phải
/.../ sung sướng
 
Trả lời
 
Xác định khả năng kết hợp của các từ loại:
a. số từ: đứng trước các danh từ
b. phó từ chỉ thời gian: đứng trước các động từ
c. phó từ chỉ mức độ: đứng trước các tính từ
 
Câu 3 – trang 131 SGK ngữ văn 9 tập 2: Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.
 
Trả lời
 
Danh từ có thể đứng sau các từ: những, các, một.
- Động từ có thể đứng sau các từ: đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, chớ, đừng, vẫn, cứ, còn...
- Tính từ có thể đứng sau các từ: rất, hơi, quá, lắm, khá...
Câu 4 – trang 131 SGK ngữ văn 9 tập 2: Kẻ bảng theo mẫu cho dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống.
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP
CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
 
Ý nghĩa khái quát của từ loạiKhả năng kết hợp
Kết hợp về phía trướcTừ loạiKết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) danh từ 
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật động từ 
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái tính từ 
 
Trả lời
 

Ý nghĩa khái quát của từ loại

Khả năng kết hợp

Kết hợp về phía trước

Từ loại

Kết hợp về phía sau

Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)

những, các, một, hai, ba, nhiều...

        Danh từ

này, nọ, kia, ấy,... các từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị

Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng

đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, chớ, đừng, vẫn, cứ, còn...

 

 Động từ

được, ngay...; các từ ngữ bổ sung chi tiết về đối tượng, phương hướng, địa điểm, thời gian...

Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái

Rất, hơi, quá, lắm, cực kì, vẫn, còn, đang...

 

 Tính từ

quá, lắm, cực kì,...

các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi...

 
Câu 5 – trang 131 – 132 SGK ngữ văn 9 tập 2: Trong những đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
 
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
 
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
 
b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
c) Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội họa không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
Trả lời
 
a. Từ tròn: vốn là tính từ, trong câu là động từ
b. Từ lí tưởng: vốn là danh từ, trong câu là tính từc. Từ băn khoăn: vốn là tính từ, trong câu là động từ
 
II. Các từ loại khác:
 
Câu 1 – trang 132 SGK ngữ văn 9 tập 2: Hãy xếp các từ in đậm trong những câu say đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.
 
a) Một lát sau không phải chỉba đứa mà cả một lũ trẻ tầng dưới lần lượt chạy lên.
 
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
 
b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.
 
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
 
c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
d) Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
e) – Quê anh ở đâu thế? – Họa sĩ hỏi.
 
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 
g) – Đã bao giờ Tuấn… sang bên kia chưa hả?
 
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
 
h) – Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế?
 
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)



 
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
(NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
 

Số từ

Đại từ

Lượng từ

Chỉ từ

Phó từ

Quan hệ từ

Trợ từ

Tình thái từ

Thán từ

        

 

 
Trả lời
 
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
(NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)

Số từ

Đại từ

Lượng từ

Chỉ từ

Phó từ

Quan hệ từ

Trợ từ

Tình thái từ

Thán từ

ba

tôi

những

ấy

đã

chỉ

hả

 

năm

bao nhiêu

 

 đâu

mới

của

cả

 

 

 

bao giờ

 

 

đang

nhưng

ngay

 

 

 

bấy giờ

 

 

 

như

chỉ

 

 

 
Câu 2 – trang 133 SGK ngữ văn 9 tập 2: Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào.
Trả lời
 
- Các từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là: à, ư, hử, hở, hả...
- Chúng thuộc loại tình thái từ
 
B. Cụm từ:
 
Câu 1 – trang 133 SGK ngữ văn 9 tập 2: Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
 
a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
 
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, Cái vĩ đại gắn với cái giản dị)
 
b) Ông khoe những ngày khở nghĩa dồn dập ở làng.
 
(Kim Lân, Làng)
 
c) Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo.
 
(Kim Lân, Làng)
 
Trả lời
 
Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ:
a.
 - tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó (dấu hiệu: những- lượng từ, đứng trước)
- một nhân cách rất Việt Nam (dấu hiệu: một - lượng từ, đứng trước)
- một lối sống rất bình dị (dấu hiệu: một - lượng từ, đứng trước)
b. những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng (dấu hiệu: những- lượng từ, đứng trước)
c. tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy... (dấu hiệu: có thể thêm những vào trước).
 
Câu 2 – trang 133 SGK ngữ văn 9 tập 2: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
 
a) Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
 
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
 
b) Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính
 
(Kim Lân, Làng)
 
Trả lời
 
Tìm phần trung tâm của các cụm động từ:
a.
 - đã đến gần anh (dấu hiệu: đã - phó từ, đứng trước)
 - sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh (dấu hiệu: sẽ - phó từ, đứng trước)
b. vừa lên cải chính (dấu hiệu: vừa - phó từ, đứng trước)
 
Câu 3 – trang 133 – 134 SGK ngữ văn 9 tập 2: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.
 
a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
 
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị)
 
b) Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực.
 
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
 
c) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
 
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
 
Trả lời
 
Tìm phần trung tâm và phần phụ của các cụm từ (phần trung tâm được in nghiêng)
a. rất Việt Nam, rất bình dị, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại
b. sẽ không êm ảc. phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
Mục lục Lớp 9 theo chương Chương 1: Sinh vật và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba - Đại số 9 Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Hình học 9 Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Phần Đại số Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Phần Hình học Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 2: Hệ sinh thái - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 2. Hàm số bậc nhất - Đại số 9 Chương 2: Đường tròn - Hình học 9 Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 2: Hàm số bậc nhất - Phần Đại số Chương 2: Đường tròn - Phần Hình học Chương 2: Nhiễm sắc thể - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 2: Điện tử học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 3: Con người, dân số và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Đại số 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Hình học 9 Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phần Đại số Chương 3: ADN và gen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 3: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Phần Hình học Sự Phân Hóa Lãnh Thổ - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 4: Bảo vệ môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Đại số 9 Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Hình học 9 Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Phần Đại số Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 4: Biến dị - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Phần Hình học Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 5: Di truyền học người - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 6: Ứng dụng di truyền học - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Lớp 9
Chương 1: Sinh vật và môi trường Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen Chương 1: Điện học Địa Lý Dân Cư Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Chương 2: Hệ sinh thái Chương 2. Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 Chương 2: Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Nhiễm sắc thể Chương 2: Điện tử học Địa Lý Kinh Tế Chương 2: Kim loại Chương 3: Con người, dân số và môi trường Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: Góc với đường tròn Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: ADN và gen Chương 3: Quang học Chương 3: Góc với đường tròn Sự Phân Hóa Lãnh Thổ Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Bảo vệ môi trường Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Chương 4: Biến dị Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Địa Lý Địa Phương Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Chương 5: Di truyền học người Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Chương 6: Ứng dụng di truyền học Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
+ Mở rộng xem đầy đủ