Giải bài 147 luyện tập trang 57 - SGK Toán lớp 6 tập 1

Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số bút chì màu. Mai mua \(28\) bút. Lan mau \(36\) bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn \(2\).

a) Gọi số bút trong mỗi hộp là \(a\). Tìm quan hệ giữa \(a\) với mỗi số \(28, \, 36, \, 2\)

b) Tìm số \(a\) nói trên.

c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?

Lời giải:

Hướng dẫn:

Số bút Mai mua (\(28\) bút)  = (Số bút trong mỗi hộp) . (Số hộp Mai mua)

Số bút Lan mua (\(36\) bút) = (Số bút trong mỗi hộp) . (Số hộp Lan mua)

Bài giải:

a)

\(a\) là số bút trong mỗi hộp, giả sửa Mai đã mua \(x\) hộp, do đó \(28 = a. x\)

Do đó \(a\) là một ước của \(28\)

Tương tự như vậy \(a\) cũng là ước của \(36\)

Vậy  \( a \in ƯC(28, \, 36)\) và \(a > 2\)

b) 

Ta có: \(28 = 2^2.7, \, 36 = 2^2.3^2\)

Suy ra \(ƯCLN(28, \, 36) = 2^2 = 4\)

Do đó: \(ƯC(28, \, 36) = Ư(4) = \left\{1, \, 2, \, 4 \right\}\)

\(a > 2\) nên  \(\bf a = 4\) 

c)

- Số hộp bút Mai mua là:

\( 28:4 = 7 \) (hộp bút chì màu)

- Số hộp bút Lan mua là:

\( 36:4 = 9 \) (hộp bút chì màu)

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học