Giải bài 149 trang 59 - SGK Toán lớp 6 tập 1

Tìm \(BCNN\) của:

\(a) \,\, 60 \, \text{và} \, 280;\)               \(b) \,\, 84 \, \text{và} \, 108;\)                \(c) \,\, 13 \, \text{và} \, 15;\)

Lời giải:

Hướng dẫn: Muốn tìm \(BCNN\) của hai hay nhiều số lớn hơn \(1\), ta làm như sau

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là \(BCNN\) phải tìm

Bài giải:

a) Ta có:

\(60 = 2^2 . 3 .5; \, 280 = 2^3 . 5 . 7\)

Các thừa số nguyên tố chung và riêng là: \(2, \, 3, \, 5, \, 7\)

Số mũ lớn nhất của \(2\) là \(3\), các thừa số \(3, \, 5, \, 7\) đều có số mũ là \(1\)

\(BCNN(60, \, 280) = 2^3 . 3 . 5 . 7= \bf 840\)

b) Làm tương tự như trên ta có:

\(84 = 2^2 . 3.7, \, 108 = 2^2.3^3 \\ \Rightarrow BCNN(84, \, 108) = 2^2. 3^3.7= \bf 756\)

c)

\(BCNN(13, \, 15) = 13 .15 = \bf 195\)

Nhận xét:

Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì \(BCNN\) bằng tích của các số đó

Vì dụ: \(13, \, 15\) là hai số nguyên tố cùng nhau nên \(BCNN(13, \, 15) = 13 .15 = \bf 195\)

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học