Giải bài 22 trang 14 - SGK Toán lớp 6 tập 1

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là \(0, 2, 4, 6, 8;\) số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(1, 3, 5, 7, 9.\) Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn \(10\)

b) Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn \(10\) nhưng nhỏ hơn

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là \(18\)

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là \(31\)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Đếm cách đơn vị xuôi hoặc ngược từ số đã cho.

Bài giải:

a) \(C = \left\{ 0; 2; 4; 6; 8 \right\}\)

b) \(L = \left\{ 11; 13; 15; 17; 19 \right\}\)

c) \(A = \left\{ 18; 20; 22 \right\}\)

d) \(B = \left\{ 25; 27; 29; 31 \right\}\)

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học