Giải câu 4 trang 117 – Bài 33 – SGK môn Hóa học lớp 8

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric \(HCl \) và axit sunfuric \(H_2SO_4\) loãng.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?
Lời giải:
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow(1).\\ Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2\uparrow(2).\\ Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2\uparrow(3).\\ Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\uparrow(4).\)
\(n_{H_2}=\frac{V}{22,4} =\frac{ 2,24}{22,4} = 0,1\ mol. \)
Theo cả 4 phương trình hóa học ta có:
\(n_{Fe(pư)}=n_{Zn(pư)}=n_{H_2}=0,1\ mol\)
Nên khối lượng sắt và kẽm để sản xuất ra 2,24 lít khí hiđro là:
\(m_{Fe \ cần \ dùng}=n\times M=0,1\times 56 = 5,6g.\\ m_{Zn\ cần\ dùng}=n\times M= 0,1\times 65 = 6,5g.\)

Ghi nhớ:

1. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc \(H_2SO_4\) loãng) tác dụng với kim loại kẽm ( hoặc sắt, nhôm).

2. Thu khí \(H_2\) vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí \(H_2\) bằng que đóm đang cháy.

3. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 5: Hiđro - Nước theo chương Chương 5: Hiđro - Nước - Giải bài tập SGK Hóa học 8