Giải câu 5 trang 117 – Bài 33 – SGK môn Hóa học lớp 8

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chữa 24,5g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Lời giải:
a)
\(n_{Fe}=\frac{m}{M} = \frac{22,4}{56} = 0,4 \ mol\\ n_{H_2SO_4} = \frac{m}{M} = \frac{24,5}{98} = 0,25 \ mol. \)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow \)
Theo phương trình hóa học trên;
So sánh tỉ lệ : \(\frac{n_{Fe}}{1}>\frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
Khối lượng \(Fe \) dư.
\(m_{Fe\ dư }=n_{Fe\ dư}\times M=(0,4 -0,25) \times 56 = 8,4g. \)
b)
Theo phương trình phản ứng trên:
Do khối lượng \(Fe \) dư nên tính thể tích khí \(H_2 \) theo số mol \(H_2SO_4\).
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\ mol\\ V_{khí}=n\times 22,4 = 0,25 \times 22,4 = 5,6(lít)\)

Ghi nhớ:

1. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc \(H_2SO_4\) loãng) tác dụng với kim loại kẽm ( hoặc sắt, nhôm).

2. Thu khí \(H_2\) vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí \(H_2\) bằng que đóm đang cháy.

3. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 5: Hiđro - Nước theo chương Chương 5: Hiđro - Nước - Giải bài tập SGK Hóa học 8