Giải câu 2 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch \(H_2SO_4 \) 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch \(H_2SO_4 \).
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \(H_2SO_4 \) sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch \(H_2SO_4 \) sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là \(1,1g/cm^3.\)
Lời giải:
a) Khối lượng \(H_2SO_4 \) nguyên chất có trong 20 gam dung dịch là \(C{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=\dfrac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{\text{dd}}}}.100\Rightarrow {{m}_{ct}}=\dfrac{50.20}{100}=10g\)
100g dung dịch có 50g \(H_2SO_4 \) nguyên chất.=> 20g dung dịch có 10g \(H_2SO_4 \) nguyên chất.
\(C\%_{ H_2SO_4} = \frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times 100\%=\frac{10}{50} \times100\% = 20\%.\)
b)
\(V_{dd}=\frac{m_{dd}}{d}=\frac{50}{1,1}=45,45(cm^3)=45,45\ ml=0,04545\ lít\)
\(n_{H_2SO_4\ nguyên\ chất}=\frac{m}{M}=\frac{10}{98}=0,102(mol)\)
Vậy nồng độ mol dd \(H_2SO_4 \):
\(C_{M\ dd\ H_2SO_4} = \frac{n}{V_{dd}}=\frac{0,102}{0,04545}= 2,244(M).\)
Ghi nhớ:
1. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch.
2. - Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Nống độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. 
Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ta thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
- Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 6: Dung dịch theo chương Chương 6: Dung dịch - Giải bài tập SGK Hóa học 8