Giải câu 6 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8

Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch \(CuSO_4 \) 2% từ dung dịch \(CuSO_4 \) 20%
b) 250 ml dung dịch \(NaOH \) 0,5 M từ dung dịch \(NaOH \) 2M
Lời giải:
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch \(CuSO_4 \) 2%:
\(m_{CuSO_4}=m_{dd}\times C\%= \frac{2\times 150}{100} =3g. \)
Khối lượng dung dịch \(CuSO_4 \) 20% ban đầu có chứa 3 g \(CuSO_4 \):
\(m_{dd\ CuSO_4\ 20\%}=\frac{m_{CuSO_4}}{C\%}=\frac{3.100}{20}=15g \)
Khối lượng nước cần pha chế là:
\(m_{nước}=m_{dd\ CuSO_4\ 2\%}-m_{dd\ CuSO_4\ 20\%} = 150 -15 = 135 g. \)
Pha chế: lấy 15 g dung dịch \(CuSO_4 \) 20% vào cốc thêm 135 g \(H_2O \) vào và khuấy đều, được 150g dung dịch \(CuSO_4 \) 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch \(NaOH\) 0,5M.
\(n_{NaOH}=V\times C_M= \frac{0,5.250}{100} = 0,125\ mol. \)
Thể tích dung dịch \(NaOH \) 2M có chứa 0,125 mol \(NaOH \) là:\(V_{NaOH}= \frac{n}{C_M}=0,125 /2 = 0,0625lít=62,5ml. \)
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch \(NaOH \) 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
Ghi nhớ:
1. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch.
2. - Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Nống độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. 
Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ta thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
- Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 6: Dung dịch theo chương Chương 6: Dung dịch - Giải bài tập SGK Hóa học 8