Giải câu 3 trang 22 – Bài 5 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao

 Theo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính:
a) Khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải:
a) Khối lượng của nguyên tử nitơ:
Tổng khối lượng của electron: \(m_e=7.9,1.10^{-28} = 63,7.10^{-28}(gam)\)
Tổng khối lượng của proton: \(m_p=7.1,67.10^{-27} = 11,69.10^{-24}(gam)\)
Tổng khối lượng của nơtron: \(m_n=7.1,675.10^{-24} = 11,725.10^{-24} (gam) \)
Khối lượng của nguyên tử nitơ:
\(m_{nguyên\ tử }= Σm_{proton} + Σm_{notron} + Σm_{electron} = 23,42.10^{-24} (g)\)
b)Tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng nguyên tử nitơ:
\(\frac{m_{e}}{m_{nguyên\ tử}}=\frac{63,7.10^{-28}}{23,42.10^{-24}}\approx \frac{3}{10000}\)
Từ kết quả trên, ta có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử.
Ghi nhớ:
Khối lượng của 1p = \(9,1.10^{-28}\).
Khối lượng của 1e = \(67.10^{-27}\).
Khối lượng của 1n = \(674.10^{-24}\)