Giải câu 1 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
\(a) S_{KNO_3(20^oC)} =31,6g; \ \ \ \ S_{KNO_3}(100^oC) =246g;\\ S_{CuSO_4(20^oC)} = 20,7g; \ \ \ \ \ \ \ S_{CuSO_4}(100^oC) =75,4g.\\ b)S_{CO_2}(20^oC,1atm) =1,73g;\ \ \ \ \ S_{CO_2}(60^oC,1 atm) = 0,07g\)
Lời giải:
Các kí hiệu cho biết:
a)
- Độ tan của \(KNO_3 \) ở \(20^oC \) là 31,6g, ở \(100^oC \)là 246g.
- Độ tan của \(CuSO_4\) ở \(20^oC \)là 20,7g, ở \(100^oC \)là 75,4g.
- Độ tan của \(CuSO_4\) ở \(20^oC \)là 20,7g, ở \(100^oC \)là 75,4g.
b)
- Độ tan của khí \(CO_2 \) ở nhiệt độ \(20^oC \) và áp suất 1atm là 1,73g ; ở \(60^oC \),1atm là 0,07g.
Ghi nhớ:1. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch.2. - Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.- Nống độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.3.Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ta thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
- Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 44: Bài luyện tập 8 khác
Giải câu 1 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8 Các kí hiệu sau cho...
Giải câu 2 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8 Bạn em đã pha loãng axit...
Giải câu 3 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8 Biết \(S_{K_2SO_4(20^oC)} =...
Giải câu 4 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8 Trong \(800cm^3 \)của...
Giải câu 5 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8 Hãy trình bày cách...
Giải câu 6 trang 151 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 8 Hãy trình bày cách pha...
Mục lục Giải bài tập SGK Hóa học 8 theo chương
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
Chương 2: Phản ứng hóa học
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
Chương 4: Oxi - Không khí
Chương 5: Hiđro - Nước
Chương 6: Dung dịch
+ Mở rộng xem đầy đủ