Giải bài 2 trang 221 – Bài 44 - SGK môn Vật lý lớp 10 Nâng cao
a) Khối lượng He chứa \( N=3,{{01.10}^{23}} \) phân tử là :
\( m=\dfrac{N}{{{N}_{A}}}.\mu =\dfrac{3,{{01.10}^{23}}}{6,{{02.10}^{23}}}.4=2\text{ }\left( g \right) \)
b) Ở \( {{0}^{0}}C \) và p = 1 atm thì thể tích bình chứa \( N=3,{{01.10}^{23}} \) phân tử là
\( {{\text{V}}_{0}}=\dfrac{N}{{{N}_{A}}}.22,4=\dfrac{3,{{01.10}^{23}}}{6,{{02.10}^{23}}}.22,4=11,2\text{ }\left( lít \right) \)
Ghi nhớ:
* Cấu tạo chất:
- Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
- Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này.
- Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ơ thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được.
* Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.