Giải câu 1 trang 221 – Bài 44 - SGK môn Vật lý lớp 10 Nâng cao

So sánh khối lượng phân tử của các khí \( {{H}_{2}},\text{ He, }{{\text{O}}_{2}},\text{ và }{{\text{N}}_{2}} \) dựa vào bảng ghi khối lượng mol trong bài học

Bảng 1 : Khối lượng mol của một số chất

Chất\( \mu \text{ }\left( g/mol \right) \)
Cacbon 12              \( \left( ^{12}C \right) \) 
Hiđrô                       \( \left( {{H}_{2}} \right) \) 
Heli                         \( \left( {{He}_{}} \right) \)  
Ôxi                          \( \left( {{O}_{2}} \right) \) 
Nitơ                        \( \left( {{N}_{2}} \right) \) 
Natri                       \( \left( {{Na}_{}} \right) \)
12,000
2,01594
4,0026
31,9988
28,0134
22,9898
Lời giải:

Theo bảng 1 thì : \( {{\mu }_{{{H}_{2}}}}<{{\mu }_{He}}<{{\mu }_{{{N}_{2}}}}<{{\mu }_{{{O}_{2}}}} \) 

Khối lượng 1 phân tử : \( {{m}_{}}=\dfrac{\mu }{{{N}_{A}}} \) 

\( \Rightarrow {{m}_{{{}_{{{H}_{2}}}}}}<{{m}_{{{}_{He}}}}<{{m}_{{{}_{{{N}_{2}}}}}}<{{m}_{{{}_{{{O}_{2}}}}}} \) 

 

Ghi nhớ:

* Cấu tạo chất:

- Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.

- Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này.

- Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ơ thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được.

* Thuyết động học phân tử chất khí:

- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.

- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.