Trả lời câu hỏi C3 trang 19 – Bài 3 - SGK môn Vật lý lớp 10
Hãy viết công thức tính vận tốc ứng với đồ thị ở hình dưới:
Từ đồ thị ta thấy:
\({{t}_{o}}=0\,\,{{v}_{o}}=3m/s; \,t=1\,(s)\,\,\,\,v\,\,\,=8m/s\)
Ta có:
\( \\ a=\dfrac{v-{{v}_{o}}}{t-{{t}_{o}}}=\dfrac{8-3}{10-0}=0,5\,(m/{{s}^{2}}) \\ \)
Vậy phương trình vận tốc là:
\( v=3+0,5t\,(m/s)\, \\ \)
Ghi nhớ :
- Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian.
- Vận tốc tức thời và gia tốc là các đại lượng vectơ.
- Đơn vị của gia tốc là \( m/{{s}^{2}} \)
- Công thức tính vận tốc : \( v={{v}_{0}}+at. \)
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều : \(a\) cùng dấu với \({{v}_{0}}.\)
- Chuyển động thẳng chậm dần đều : \(a\) ngược dấu với \({{v}_{0}}.\)
- Gia tốc \(a\) của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
- Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều :
\( s={{v}_{0}}t+\dfrac{1}{2}a{{t}^{2}} \)
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều : \( x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\dfrac{1}{2}a{{t}^{2}} \)
- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được : \( {{v}^{2}}-v_{0}^{2}=2as \)