Soạn bài Hoán dụ

I - Hoán dụ là gì ?

1. Các từ ngữ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai ?

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

                                                                              (Tố Hữu)

2. Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?

3. Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này.

II - Các kiểu hoán dụ

1. Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào ?

a)

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

                                                                    (Hoàng Trung Thông)

b) 

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

                                                                        (Ca dao)

c)                                                          Ngày Huế đổ máu

                                                             Chú Hà Nội về

                                                             Tình cờ chú cháu

                                                            Gặp nhau Hàng Bè.

(Tố Hữu)

2. Giữa bàn tay với sự vật mà nó biểu thị trong ví dụ a, một và bà với số lượng mà nó biểu thị trong ví dụ b, đổ máu với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ c có quan hệ như thế nào ?

3. Từ những ví dụ đã phân tích ở phần I và II, hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử dụng để tạo ra phép hoán dụ.

III - Luyện tập

1. Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì.

a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.

(Hồ Chí Minh)

b)                                                           Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,

                                                              Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.

                             (Hồ Chí Minh)

c) 

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

                                                        (Tố Hữu)

d)                                                          Vì sao ? Trái đất nặng ân tình

                                                             Nhắc mãi tên Người : Hồ Chí MInh

(Tố Hữu)

2. Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ ? Cho ví dụ minh họa.

3. Chính tả (nhớ - viết) : Đêm nay Bác không ngủ (từ Lần thứ ba thức dậy đến Anh thức luôn cùng Bác).

Lời giải:

I - Hoán dụ là gì ?

Câu 1 : Các từ ngữ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai ?

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

                                                                              (Tố Hữu)

Các từ in đậm trong câu thơ :

- Áo nâu : chỉ người nông dân

- Áo xanh : chỉ người công nhân

- Nông thôn : chỉ những người nông nhân

- Thành thị : chỉ những người công nhân, thương nhân, trí thức, công chức...

 

Câu 2 : Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?

Các từ này có mối quan hệ gần gũi với nhau :

- Giữa áo nâu, áo xanh với sự vật được chỉ có mối quan hệ giữa đặc điểm, tính chất: người nông dân thường mặc áo nâu, còn người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc.

- Giữa nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thị thành) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thành thị).

 

Câu 3 : Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này.

  Cách dùng như trên ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến.

Ghi nhớ :

Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

II - Các kiểu hoán dụ

Câu 1 : Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào ?

a)

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

                                                                    (Hoàng Trung Thông)

b) 

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

                                                                        (Ca dao)

c)                                                          Ngày Huế đổ máu

                                                             Chú Hà Nội về

                                                             Tình cờ chú cháu

                                                            Gặp nhau Hàng Bè.

(Tố Hữu)

Trả lời :

a) Bàn tay: chỉ bộ phận con người dùng để lao động, cầm nắm, nó tượng trưng cho sức lao động, người lao động chân chính.

b) Một, ba: Biểu thị số lượng cụ thể, xác định, ở đây chỉ sự hợp lại của các cá thể, tập thể tạo ra sức mạnh chung.

c) Đổ máu: là thương tích, mất mát, hi sinh, ở đây biểu thị chiến tranh bắt đầu xảy ra.

 

Câu 2 : Giữa bàn tay với sự vật mà nó biểu thị trong ví dụ a, một và bà với số lượng mà nó biểu thị trong ví dụ b, đổ máu với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ c có quan hệ như thế nào ?

- Câu a biểu thị mối quan hệ giữa bộ phận với cái toàn thể.

- Câu b biểu thị mối quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.

- Câu c biểu thị quan hệ dấu hiệu của sự vật với sự vật.

 

Câu 3 : Từ những ví dụ đã phân tích ở phần I và II, hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử dụng để tạo ra phép hoán dụ.

Một số kiểu quan hệ tạo ra phép hoán dụ :

- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.

- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.

- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.

Ghi nhớ :

Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là :

- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể

- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

 

III - Luyện tập

Câu 1 : Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì.

a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.

(Hồ Chí Minh)

b)                                                           Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,

                                                              Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.

                             (Hồ Chí Minh)

c) 

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

                                                        (Tố Hữu)

d)                                                          Vì sao ? Trái đất nặng ân tình

                                                             Nhắc mãi tên Người : Hồ Chí MInh

(Tố Hữu)

Trả lời :

a) Làng xóm ta (chỉ người nông dân): quan hệ giữa cái chứa đựng và cái bị chứa đựng.

b) Mười năm (chỉ thời gian trước mắt), trăm năm (chỉ thời gian lâu dài): quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng.

c) Áo chàm (chỉ người Việt Bắc): quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật và sự vật.

d) Trái Đất (chỉ những người sống trên trái đất – nhân loại nói chung): quan hệ giữa cái chứa đựng và cái bị chứa đựng.

 

Câu 2 : Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ ? Cho ví dụ minh họa.

-. Giống nhau : đều là những biện pháp tu từ xây dựng trên cơ sở các mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng.

- Khác nhau :

+ Ẩn dụ: Mối quan hệ giữa các sự vật tương đồng với nhau (so sánh ngầm).

+ Hoán dụ: Mối quan hệ giữa các sự vật có mối quan hệ tượng cận, gần gũi với nhau.

- Ví dụ minh họa :

+ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Ẩn dụ)

+ Áo chàm đưa buổi phân ly. (Hoán dụ)

 

Câu 3 : Chính tả (nhớ - viết) : Đêm nay Bác không ngủ (từ Lần thứ ba thức dậy đến Anh thức luôn cùng Bác).

Học sinh tự thực hiện.

Mục lục Lớp 6 theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học Chương 1: Đoạn thẳng - Hình học Chương 1: Trái Đất - Giải bài tập SGK Địa lý 6 Unit 1 - Tiếng Anh Lớp 6: My new school - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Mở đầu sinh học - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 1: Buổi đầu lịch sử nước ta - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 1: Cơ Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6 Chương 2: Góc - Hình học : Chương 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất - Giải bài tập SGK Địa lý 6 Unit 2- Tiếng Anh Lớp 6: My home - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Chương 2: Số nguyên - Số học Đại cương về giới Thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 2: Thời đại dựng nước: Văn Lang - Âu Lạc - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 2: Nhiệt Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6 Unit 3- Tiếng Anh Lớp 6: My friends - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Chương 1: Tế bào thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 3: Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 3: Phân số - Số học Chương 2: Rễ - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 4: Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 3: Thân - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 4: Lá - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 5: Sinh sản sinh dưỡng - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 7: Quả và hạt - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 8: Các nhóm thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 9: Vai trò của thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 10: Vi khuẩn - nấm - địa y - Giải bài tập SGK Sinh học 6
Lớp 6
+ Mở rộng xem đầy đủ