Giải bài 71 trang 103 - SGK Toán lớp 8 tập 1

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Lấy \(M\) là một điểm bất kì thuộc cạnh \(BC.\) Gọi \(MD\) là đường vuông góc kẻ từ \(M\) đến \(AB,\, ME\) là đường vuông góc kẻ từ \(M\) đến \(AC,\, O\) là trung điểm của \(DE.\)

a) Chứng minh rằng ba điểm \(A,\, O,\, M\) thẳng hàng.

b) Khi điểm \(M\) di chuyển trên cạnh \(BC\) thì điểm \(O\) di chuyển trên đường nào?

c) Điểm \(M\) ở vị trí nào trên cạnh \(BC\) thì \(AM\) có độ dài nhỏ nhất?

Lời giải:

a) Tứ giác \(ADME\) có:

\(\widehat{DAE} = \widehat{ADE} = \widehat{AEM} = 90^o\) (giả thiết)

\( \Rightarrow ADME\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

\(O\) là trung điểm của đường chéo \(DE\) (giả thiết)

\( \Rightarrow O\) cũng là trung điểm của đường chéo \(AM\) (tính chất hình chữ nhật)

Vậy \(A,\, O,\, M\) thẳng hàng.

b) Kẻ \(AH \bot BC\)

Cách 1:

Vì \(O\) là trung điểm của \(AM\) nên \(HO\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền \(AM\)

\(\Rightarrow OA = OH\)

\(\Rightarrow\) Điểm \(O\) di chuyển trên đường trung trực của \(AH.\)

Mặt khác vì \(M\) di chuyển trân đoạn \(BC.\) Vậy điểm \(O\) di chuyển trên đoạn thẳng \(PQ\) là đường trung bình của tam giác \(ABC.\)

Cách 2: Kẻ \(OK \bot BC. \)

Ta có: \(OA = OM\) (chứng minh trên)

\(OK // AH\) (vì cùng vuông góc với \(BC\))

\(\Rightarrow K\) là trung điểm của \(MH\)

Lại có: \(O\) là trung điểm của \(AM\)

\(\Rightarrow OK\) là đường trung bình của tam giác \(AMH\)

\(\Rightarrow OK = \dfrac{1}{2}AH\) (tính chất đường trung bình của tam giác)

Điểm \(O\) cách đoạn \(BC\) cố định một khoảng không đổi bằng \(\dfrac{1}{2}AH.\)

Mặt khác khi \(M\) trùng \(C\) thì \(O\) chính là trung điểm của \(AC,\) khi \(M\) trùng \(B\) thì \(O\) chính là trung điểm của \(AB\)

Vậy \(O\) di chuyển trên đoạn thẳng \(PQ\) là đường trung bình của \(ΔABC.\)

c) Ta có \(AH\) là đường cao hạ từ \(A\) đến \(BC\)

Do đó \(AM \geq AH\) (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất)

Vậy \(AM\) nhỏ nhất khi \(M\) trùng với \(H.\)

Lưu ý: 

Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Mục lục Lớp 8 theo chương Chương 1: Cơ học - Giải bài tập SGK Vật lý 8 Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Giải bài tập SGK Hóa học 8 Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức - Đại số 8 Chương 1: Tứ giác - Hình học 8 Phần 1: Thiên nhiên, con người ở các Châu lục (tiếp theo) - Giải Bài tập SGK Địa lý 8 Chương 11: Châu Á - Phần 1: Thiên nhiên, con người ở các Châu lục (tiếp theo) Chương 12: Tổng kết địa lý tự nhiên và địa lý các châu lục - Phần 1: Thiên nhiên, con người ở các Châu lục (tiếp theo) Địa lý tự nhiên - Phần 2: Địa lý Việt Nam Chương 2: Nhiệt học - Giải bài tập SGK Vật lý 8 Chương 2: Phản ứng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 8 Chương 2: Phân thức đại số - Đại số 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác - Hình học 8 Chương 1: Khái quát về cơ thể người - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Phần 2: Địa lý Việt Nam - Giải Bài tập SGK Địa lý 8 Chương 3: Mol và tính toán hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 8 Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Đại số 8 Chương 2: Vận động - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 3: Tam giác đồng dạng - Hình học 8 Chương 4: Oxi - Không khí - Giải bài tập SGK Hóa học 8 Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đại số 8 Chương 3: Tuần hoàn - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Hình học 8 Chương 5: Hiđro - Nước - Giải bài tập SGK Hóa học 8 Chương 4: Hô hấp - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 6: Dung dịch - Giải bài tập SGK Hóa học 8 Chương 5: Tiêu hóa - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 7: Bài tiết - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 8: Da - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 9: Thần kinh và giác quan - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 10: Nội tiết - Giải bài tập SGK Sinh học 8 Chương 11: Sinh sản - Giải bài tập SGK Sinh học 8