Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối kì I - SGK môn Ngữ văn 9 tập 1

Phần I (Trắc nghiệm)

1.  Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách chỉ khoanh tròn một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Ông Hai đi mãi đến sẩm tối mới về. Cái mặt buồn thỉu mỗi ngày bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên. Mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ, hấp háy… Vừa đến ngõ, ông lão đã lên tiếng:
– Chúng mày đâu rồi, ra thầy chia quà cho nào.
Lũ trẻ ở trong nhà ùa ra, ông lão rút vội cái gói bọc lá chuối khô cho con bé lớn:
– Bánh rán đường đây, chia cho em mỗi đứa một cái.
Dứt lời ông lão lại lật đật đi thẳng sang gian bên bác Thứ.
Chưa đến bực cửa, ông lão đã bô bô:
– Bác Thứ đâu rồi? Bác Thứ làm gì đấy? Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ. Đốt nhẵn! Ông chủ tịch làng tôi vừa mới lên trên này cải chính, ông ấy cho biết… cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả.
Bác Thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lại lật đật bỏ lên nhà trên.
– Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ. Đốt nhẵn. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính… cải chính cái tin làng Chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết, chẳng có gì sất. Toàn là sai sự mục đích cả!
Cũng chỉ được bằng ấy câu, ông lão lại lật đật bỏ đi nơi khác. Còn phải để cho người khác biết chứ. Ông lão cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi người. Ai ai cũng mừng cho ông lão.

(Ngữ văn 9, tập một)

1. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?
A – Làng
B – Chiếc lược ngà
C – Lặng lẽ Sa Pa
D – Cố hương
2. Nội dung chính tác giả muốn làm nổi bật qua đoạn trích trên là gì?
A – Cảnh ông hai chia quà cho các con.
B – Việc ông Hai khoe bác Thứ chuyện nhà mình bị đốt.
C – Việc ông Hai khoe với ông chủ nhà tin mới biết về làng Chợ Dầu.
D – Niềm vui của ông Hai khi biết tin làng mình không phải là Việt gian.
3. Chi tiết nào thể hiện rõ nhất tâm trạng vui sướng của ông Hai?
A – “Vừa đến ngõ, ông lão đã lên tiếng
B – “Ông Hai đi mãi đến sẩm tối mới về”.
C – “Ông lão cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi người”.
D – “Dứt lời ông lão lại lật đật đi thẳng bên gian bác Thứ”.
4. Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
A – Ông Hai
B – Bác Thứ
C – Ông chủ tịch
D – Người kể giấu mình
5. Tác giả để ông Hai nhắc lại câu “Toàn là sai sự mục đích cả.” nhằm mục đích gì?
A – Chế giễu, châm biếm nhân vật.
B – Khắc họa sinh động tính cách nhân vật.
C – Miêu tả tâm trạng vui sướng của nhân vật.
D – Thể hiện sự nhiệt tình của ông Hai đối với cuộc kháng chiến.
6. Trong đoạn trích chỉ thấy ông Hai nói, không thấy người khác nói lại, hình thức đó đã giúp nhà văn thể hiện được điều gì?
A – Thể hiện được thái độ xa lánh của mọi người đối với ông Hai.
B – Thể hiện được thái độ tôn trọng của mọi người đối với ông Hai.
C – Thể hiện được trạng thái đau khổ của ông Hai.
D – Thể hiện được niềm vui sướng vô bờ của ông Hai.
7. Các lời thoại trong đoạn trích diễn ra dưới hình thức nào?
A – Đối thoại
B – Độc thoại nội tâm
C – Độc thoại dưới hình thức đối thoại
D – Không thuộc ba hình thức trên
8. Câu: “Bác Thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao,…” có nghĩa là gì?
A – Bác Thứ chưa nghe hết câu chuyện của ông Hai.
B – Bác Thứ nghe nhưng chưa hiểu hết câu chuyện của ông Hai.
C – Bác Thứ không nghe được câu chuyện của ông Hai.
D – Bác Thứ không hiểu được câu chuyện của ông Hai.
9. Dòng nào dưới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ xưng hô trong lời ông Hai nói với bác Thứ?
A – Bác Thứ, nó, tôi, bác (ạ), ông chủ tịch, ông ấy, chúng tôi
B – Nó, tôi, bác (ạ), ông chủ tịch, ông ấy, chúng tôi
C – Bác Thứ, nó , tôi, bác (ạ), ông ấy, chúng tôi
D – Nó, tôi, bác (ạ), ông ấy, chúng tôi
10. Dòng nào dưới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ địa phương (phương ngữ) trong đoạn trích?
A – Thầy, bực cửa, (chẳng có gì) sất
B – Trầu, thầy, bực cửa, (chẳng có gì) sất
C – Trầu, thầy, bực cửa, sự mục đích, (chẳng có gì) sất
D – Bỏm bẻm, trầu, thầy, bực cửa, sự mục đích, (chẳng có gì) sất
11. Trong lời ông Hai nói với bác thứ có những loại câu nào?
A – Chỉ có câu trần thuật
B – Có hai loại câu: trần thuật và nghi vấn
C – Có ba loại câu: trần thuật, nghi vấn và cảm thán
D – Có đủ bốn loại câu: trần thuật, nghi vấn, cảm thán và cầu khiến
12. Các câu nghi vấn trong lời ông Hai nói với bác Thứ dùng để làm gì?
A – Cả hai câu đều dùng để hỏi.
B – Cả hai câu đều dùng để chào.
C – Câu đầu dùng để hỏi, câu sau dùng để chào.
D – Câu đầu dùng để gọi, câu sau dùng để chào.

Phần II: Tự luận

1. Tóm tắt truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (hoặc truyện Cố Hương của Lỗ Tấn) trong nửa trang giấy thi.

2. Chọn một trong hai đề sau:
– Viết bài thuyết minh giới thiệu những nét chính về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.
– Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.

 

Lời giải:
Phần I (Trắc nghiệm)
 
1 - A; 2 - D; 3 - C; 4 - D; 5 - B; 6 - D; 7 - C; 8 - B; 9 - D; 10 - A; 11 - C; 12 - D
 
Phần II: Tự luận

Câu 1 – trang 228 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tóm tắt truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (hoặc truyện Cố Hương của Lỗ Tấn) trong nửa trang giấy thi.
 
Trả lời
 
Tóm tắt truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long:
- Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa các nhân vật trên chuyến xe khách.
- Ông họa sĩ và cô gái đã lên thăm nơi ở và nơi làm việc của anh thanh niên trên đỉnh núi.
- Anh đã kể cho họ nghe và công việc và cuộc sống của mình. 
- Qua câu chuyện anh kể, ông họa sĩ và cô kĩ sư đã nhận thấy những nét đẹp trong tâm hồn của anh thanh niên. 
- Họ chia tay nhau trong sự lưu luyến, xúc động.

Câu 2 – trang 228 SGK ngữ văn 9 tập 1:
Chọn một trong hai đề sau:
– Viết bài thuyết minh giới thiệu những nét chính về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.
– Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
 
Bài làm
 
Viết bài thuyết minh giới thiệu những nét chính về tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
A. Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du
- Giới thiệu về kiệt tác “Truyện Kiều
B. Thân bài:
1. Hoàn cảnh ra đời của “Truyện Kiều”: 
2. Nguồn gốc: 
3. Nhan đề: 
4. Tóm tắt những nét chính của “Truyện Kiều
Phần 1: Gặp gỡ và đính ước
Phần 2: Gia biến và lưu lạc
Phần 3: Đoàn tụ
5. Giá trị tác phẩm
* Giá trị nội dung
* Giá trị nghệ thuật
6. Sự sáng tạo của Nguyễn Du 
- Nội dung: 
- Thể loại: 
- Nghệ thuật
C. Kết bài:
Khẳng định “Truyện Kiều” đã và sẽ mãi là sáng tác văn chương đích thực của thiên tài văn học Nguyễn Du.



Mục lục Lớp 9 theo chương Chương 1: Sinh vật và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba - Đại số 9 Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Hình học 9 Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Phần Đại số Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Phần Hình học Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 2: Hệ sinh thái - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 2. Hàm số bậc nhất - Đại số 9 Chương 2: Đường tròn - Hình học 9 Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 2: Hàm số bậc nhất - Phần Đại số Chương 2: Đường tròn - Phần Hình học Chương 2: Nhiễm sắc thể - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 2: Điện tử học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 3: Con người, dân số và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Đại số 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Hình học 9 Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phần Đại số Chương 3: ADN và gen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 3: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 3: Góc với đường tròn - Phần Hình học Sự Phân Hóa Lãnh Thổ - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 4: Bảo vệ môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Đại số 9 Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Hình học 9 Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Phần Đại số Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Giải bài tập SGK Vật lý 9 Chương 4: Biến dị - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Phần Hình học Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 5: Di truyền học người - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9 Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay Chương 6: Ứng dụng di truyền học - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Lớp 9
Chương 1: Sinh vật và môi trường Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen Chương 1: Điện học Địa Lý Dân Cư Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Chương 2: Hệ sinh thái Chương 2. Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 Chương 2: Hàm số bậc nhất Chương 2: Đường tròn Chương 2: Nhiễm sắc thể Chương 2: Điện tử học Địa Lý Kinh Tế Chương 2: Kim loại Chương 3: Con người, dân số và môi trường Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: Góc với đường tròn Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 3: ADN và gen Chương 3: Quang học Chương 3: Góc với đường tròn Sự Phân Hóa Lãnh Thổ Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Bảo vệ môi trường Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Chương 4: Biến dị Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Địa Lý Địa Phương Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Chương 5: Di truyền học người Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Chương 6: Ứng dụng di truyền học Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
+ Mở rộng xem đầy đủ