Giải bài 2 trang 52 - SGK Toán lớp 5
Tính rồi so sánh giá trị của \((a + b) + c\) và \(a + (b + c):\)
| \(a\) | \(b\) | \(c\) | \((a + b) + c\) | \(a + (b + c):\) |
| \(2,5\) | \(6,8\) | \(1,2\) | ||
| \(1,34\) | \(0,52\) | \(4\) |
Lời giải:
\(a\) | \(b\) | \(c\) | \((a + b) + c\) | \(a + (b + c):\) |
| \(2,5\) | \(6,8\) | \(1,2\) | \((2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,5\) | \(2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5\) |
| \(1,34\) | \(0,52\) | \(4\) | \((1,34 + 0,52) + 4 = 5,86\) | \(1,34 + (0,52 + 4) = 5,86\) |
Ta thấy \((a + b) + c = a + (b + c)\)
Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.\(\bf (a+b) +c = a+ (b+c)\)
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Tổng nhiều số thập phân khác
Giải bài 1 trang 51 - SGK Toán lớp 5 Tính:\(a) \,\, 5,27 + 14,35...
Giải bài 2 trang 52 - SGK Toán lớp 5 Tính rồi so sánh giá...
Giải bài 3 trang 52 - SGK Toán lớp 5 Sử dụng tính chất giao...
Mục lục Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân theo chương
Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
+ Mở rộng xem đầy đủ