Giải bài 3 trang 52 - SGK Toán lớp 5

Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
\(a) \,\, 12,7 + 5,89 +1,3; \\ b) \,\, 38,6 + 20,09 + 7,91; \\ c) \,\, 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2; \\ d) \,\, 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\)
Lời giải:

Hướng dẫn:

Tính chất giao hoán: \(a + b = b + a\)

Tính chất kết hợp: \((a + b) + c = a + (b + c)\)

Bài giải:

\(a) \,\,\,\,\,12,7 + 5,89 + 1,3 \\ \,\,\,= 12,7 + 1,3 + 5,89 \\ \,\,\,= (12,7 + 1,3) + 5,89 \\ \,\,\,= 14 + 5,89 \\ \,\,\,=19,89\)

\(b) \,\,\,\,\,38,6 + 20,09 + 7,91 \\ \,\,\,= 38,6 + (20,09 + 7,91) \\ \,\,\,= 38,6 + 28 \\ \,\,\,= 66,6 \)

\(c) \,\,\,\,\, 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 \\ \,\,\,= 5,75 + 4,25 + 7,8 + 1,2 \\ \,\,\,= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) \\ \,\,\,= 10 + 9 \\ \,\,\,=19\)

\(d) \,\,\,\,\, 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 \\ \,\,\,= 7,34 + 2,66 + 0,45 + 0,55 \\ \,\,\,= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55) \\ \,\,\,= 10 + 1 \\ \,\,\,=11\)

 

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân theo chương Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân - Giải bài tập SGK Toán lớp 5