Giải bài 48 trang 125 – SGK Toán lớp 8 tập 2

Tính diện tích toàn phần của:

a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy \(a = 5cm,\) cạnh bên \(b = 5cm;\,\sqrt{18,75} ≈ 4,33;\)

b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy \(a = 6cm,\) cạnh bên \(b = 10cm;\, \sqrt{3} ≈ 1,73;\, \sqrt{91} ≈9,54.\)

Lời giải:

a) Ta có các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác đều cạnh \(5cm\)

Đường cao của mỗi mặt bên là:
\(SH = \sqrt{SC^2 - HC^2} = \sqrt{5^2 - 2,5^2} = \sqrt{18,75}\approx 4,33 \, cm\)

Diện tích hình chóp là:
\(S_{xq} = p.d = \dfrac{1}{2}.5.4.4,33 = 43,3 \, (cm^2)\)

Diện tích đáy hình chóp:
\(S_{đ} = a^2 = 5^2 = 25 \, (cm^2)\)

Diện tích toàn phần hình chóp là:
\(S_{tp} = S_{xq} + S_{đ} = 43,3 + 25 = 68,3 \,(cm^2)\)
b)

Mặt bên của hình chóp lục giác đều là tam giác cân có cạnh bên \(10cm,\) cạnh đáy \(6cm.\)

Đường cao \(SH\) của mặt bên là:
\(SH = \sqrt{SA^2 - AH^2} = \sqrt{10^2 - 3^2} = \sqrt{91}\approx 9,54 \, cm\)

 Diện tích hình chóp là:
\(S_{xq} = p.d = \dfrac{1}{2}.6.6.9,54 = 171,72 \, (cm^2)\)

Đáy của hình chóp là lục giác đều. Diện tích lục giác bằng 6 lần diện tích tam giác đều \(ABO\)

Chiều cao của tam giác đều là:
\(OH = \sqrt{OB^2 - BH^2} = \sqrt{6^2 - 3^2} = \sqrt{27}\approx 5,2 \, cm\)

Diện tích đáy hình chóp:
\(S_{đ} = 6.\dfrac{1}{2}.6.5,2 = 93,6 (cm^2)\)

Diện tích toàn phần hình chóp là:
\(S_{tp} = S_{xq} + S_{đ} = 171,72 + 93,6 = 265,32 \,(cm^2)\)

Ghi nhớ:

Diện tích xung quanh hình chóp đều bằng nửa chu vi đáy nhận độ dài trung đoạn

Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích đáy

Mục lục Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều theo chương Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Hình học 8