Giải bài 50 trang 125 – SGK Toán lớp 8 tập 2

a) Tính thể tích của hình chóp đều (h.136).
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều (h.137).

Hướng dẫn:

Diện tích cần tính bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. Các mặt xung quanh là những hình thang cân với cùng chiều cao, các cạnh đáy tương ứng bằng nhau, các cạnh bên bằng nhau

Lời giải:

a) Diện tích đáy của hình chóp đều là:
\(S = BC^2 = 6,5^2 = 42,25 \, (cm^2)\)
Thể tích hình chóp đều là:
\(V = \dfrac{1}{3}.S.h = \dfrac{1}{3}.42,25.12 \approx 169 \, (cm^3)\)
b) Các mặt xung quanh là những hình thang cân đáy nhỏ \(2cm,\) đáy lớn \(4cm,\) chiều cao \(3,5cm\)
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều là:
\(S_{xq} = 4.\dfrac{(2 + 4).3,5}{2} = 42 \,(cm^2)\)

Mục lục Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều theo chương Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Hình học 8