Giải bài 7 trang 166 - Bài 26 - SGK môn Vật lý lớp 11
Áp dụng định luật khúc xạ:
\(\dfrac{\sin i}{\sin r}=\dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}\Rightarrow \dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}.\sin {{45}^{o}}=\dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{\sqrt{2}}{2} \)
Tương tự ta có:
\(\sin i=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{1}}}.\sin {{30}^{o}}=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{1}{2}\)
Do đó:
\(\dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{\sqrt{2}}{2}=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{1}{2}\Rightarrow \dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{2}}}=\sqrt{2}\)
Khi chiếu ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (3) ta có:
\(\sin i=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{2}}}.\sin r=\sqrt{2}.\sin r \)
Vì chưa biết giá trị cụ thể của góc tới \(i\) nên chưa đủ dữ kiện để tính giá trị góc khúc xạ \(r\)
Đáp án D.
GHI NHỚ:
* Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phí bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi: \(\dfrac{\sin i }{\sin r} =const\)
* Chiết suất:
- Chiết suất tỉ đối: \(n_{21}=\dfrac{\sin i }{\sin r}\)
- Chiết suất tuyệt đối:
+ Chiết suất tỉ đối đối với chân không.
+ Ta có: \(n_{21}=\dfrac{n_2}{n_1}\)
* Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng: \(n_1\sin i=n_2\sin r\)