Giải bài 6 trang 187 – Bài 36 - SGK môn Vật lý lớp 12
Khối lượng nguyên tử của \( _{26}^{56}Fe \) là \(55,934939u.\) Tính \( {{{\text{W}}_{lk}}} \) và \( \dfrac{{{\text{W}}_{lk}}}{A} \).
Năng lượng liên kết của \( _{26}^{56}Fe \):
\( \begin{align} & {{\text{W}}_{lk}}=\left( 26{{m}_{p}}+30.{{m}_{n}}-{{m}_{Fe}} \right){{c}^{2}} \\ & =\left( 26.1,00728u+30.1,00866u-55,934939u \right){{c}^{2}} \\ & =0,514141u{{c}^{2}}=0,514141.931,5\dfrac{MeV}{{{c}^{2}}}.{{c}^{2}} \\ & =478,9223415MeV \\ \end{align} \)
Năng lượng liên kết riêng của \( _{26}^{56}Fe \) :
\( \dfrac{{{\text{W}}_{lk}}}{A}=\frac{478,9223415}{56}\approx 8,55218 \) (MeV/nuclôn)
Ghi nhớ:
- Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclôn; nó được đo bằng tích của độ hụt khối với thừa số \({{c}^{2}} :\)
\( {{W}_{lk}}=\left[ Z{{m}_{P}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right]{{c}^{2}}=\Delta m{{c}^{2}} \)
- Mức độ bền vững của một hạt nhân tủy thuộc vào năng lượng liên kết riêng: \( \dfrac{{{W}_{lk}}}{A} . \)
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân, được chia thành hai loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát;
+ Phản ứng hạt nhân kích thích.
- Các định luật bảo toàn trong một phản ứng hạt nhân:
+ Bảo toàn điện tích;
+ Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A);
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần;
+ Bảo toàn động lượng.
- Năng lượng của một phản ứng hạt nhân:
\( W=\left( {{m}_{\text{trước}}}-{{m}_{\text{sau}}} \right){{c}^{2}}\ne 0\left\{ \begin{align} & W>0\text{ tỏa năng lượng} \\ & W<0\text{ thu năng lượng} \\ \end{align} \right. \)