Giải bài 13 trang 58 - SGK Toán lớp 7 Tập 1
Cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :
| \(x\) | \(0,5\) | \(-1,2\) | \(4\) | \(6\) | ||
| \(y\) | \(3\) | \(-2\) | \(1,5\) |
Lời giải:
Từ cột thứ sáu ta tính được hệ số a từ công thức:
\(y = \dfrac{a}{x}\) \(\Rightarrow\) \(a = x. y = 4.1,5 = 6.\)
Với \(x.y = 6\), ta có bảng sau:
| \(x\) | \(0,5\) | \(-1,2\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(6\) |
| \(y\) | \(12\) | \(-5\) | \(3\) | \(2\) | \(1,5\) | \(1\) |
Lưu ý: Nếu đại lượng \(y\) liên hệ với đại lượng \(x\) theo công thức \(y = \dfrac{a}{x} \) hay \(xy = a\) ( \(a\) là một hằng số khác \(0\)) thì ta nói tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a.\)
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch khác
Giải bài 12 trang 58 - SGK Toán lớp 7 Tập 1 Cho biết hai đại...
Giải bài 13 trang 58 - SGK Toán lớp 7 Tập 1 Cho biết \(x\)...
Giải bài 14 trang 58 - SGK Toán lớp 7 Tập 1 Cho biết \(35\) công...
Giải bài 15 trang 58 - SGK Toán lớp 7 Tập 1 a) Cho biết...
Mục lục Đại số 7 theo chương
Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực
Chương 2: Hàm số và đồ thị
Chương 3: Thống kê
Chương 4: Biểu thức đại số
+ Mở rộng xem đầy đủ