Giải câu 9 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao
Oleum là gì?
a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch \(H_2SO_4 \) 10%?
Lời giải:
- Oleum là dung dịch \(H_2SO_4 \) 98% hấp thụ \(SO_3 \) được oleum \(H_2SO_4.nSO_3\):
\(H_2SO_4+ nSO3 → H_2SO_4.nSO_3 \)
a) Xác định công thức oleum.
\(n_{KOH}=C_M\times V=0,1\times \frac{800}{1000}=0,08\ mol\)
\(H_2SO_4+2KOH\to K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{KOH}=0,04\ mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{KOH}=0,04\ mol\)
Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình:
\(H_2SO_4. nSO_3 + nH_2O → (n + 1) H_2SO_4 (2) \)
Từ (2) và đề bài, ta có:
\(\frac{m_{oleum}}{M_{oleum}}=\frac{n_{H_2SO_4}}{n+1}\\ \Rightarrow \frac{3,38}{98+80n}=\frac{0,04}{n+1}\)
Giải ra ta có n = 3.
Vậy công thức phân tử oleum là: \(H_2SO_4. 3SO_3\).
b)
Gọi a là số mol oleum \(H_2SO_4. 3SO_3\)
\(M_{oleum} =M_{H_2SO_4}+3M_{SO_3}= 98 + 3.80 = 338 u\\ \Rightarrow m_{oleum} = 338a(g)\)
Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:
Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:
\(H_2SO_4. 3SO_3 + 3H_2O → 4H_2SO_4 (3) \)
Theo phương trình (3): \(n_{H_2SO_4}=4n_{oleum}=4a\ mol\)
Khối lượng \(H_2SO_4 \) khi hòa tan a mol oleum:
\(m_{H_2SO_4}=n\times M=4a.98=392a(g)\)
- Hòa tan oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch \(H_2SO_4 \) 10%:
\(m_{dd}=m_{oleum}+m_{nước}=(338a+200)g\)
\(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times 100\%=10\%\\ \Rightarrow \frac{392a}{338a+200}\times 100\%=10\%\\ \Rightarrow a=0,0558\ mol\)
Vậy moleum phải dùng :
\(m_{oleum}=M\times n= 338.0,0558 = 18,86 (gam) \)
Ghi nhớ :
- Nguyên tử oxi có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron được phân thành 2 phân lớp : phân lớp 2s có 2e, phân lớp 2p có 4e.
- Nguyên tử lưu huỳnh có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron được phân thành 2 phân lớp : phân lớp 3s có 2e, phân lớp 3p có 4e.
- Độ âm điện của nguyên tử oxi là 3,44, lưu huỳnh là 2,58.
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim ó tính oxi hóa mạnh.
- Dung dịch hiđro sunfua trong nước ó tính axit yếu.
- Lưu huỳnh đioxit có tính oxi hóa và tính khử.
- Axit sunfuric loãng ó tính chất chung của axit còn axit sunfuric đặc có tính chất riêng là tính oxi hóa rất mạnh và tính háo nước.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 46: Luyện tập chương 6 khác
Giải câu 1 trang 190 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Chất nào sau đây...
Giải câu 2 trang 190 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Câu nào sau đây không...
Giải câu 3 trang 190 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Axit sunfuric tham gia phản...
Giải câu 4 trang 190 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Những dụng cụ bằng...
Giải câu 5 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Nếu đốt Mg trong...
Giải câu 6 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Trong phòng thí nghiệm,...
Giải câu 7 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Những hiđro halogenua nào...
Giải câu 8 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Một bình kín đựng oxi...
Giải câu 9 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Oleum là gì? a) Hãy xác...
Giải câu 10 trang 191 – Bài 46 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao Nung 81,95gam hỗn...
Mục lục Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao theo chương
Chương 1: Nguyên tử
Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
Chương 3: Liên kết hóa học
Chương 4: Phản ứng hóa học
Chương 5: Nhóm halogen
Chương 6: Nhóm oxi
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
+ Mở rộng xem đầy đủ