Giải bài 8 trang 260 - SGK môn Hóa học lớp 11 nâng cao
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất A chứa 55,81%C, 7,01% H, còn lại là oxi. A là chất lỏng rất ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom, 1,72g A phản ứng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M và tạo thành một hợp chất B có công thức phân tử \(C_4H_7O_3Na\). Khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ, từ B lại tạo thành A.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Từ công thức phân tử và tính chất của A, cho biết A thuộc hợp chất nào.
c) Viết công thức cấu tạo của A, B và phương trình hóa học đã nêu.
%O = 100 - (55,81 + 7,01) = 37,18%
\(n_{NaOH}= 0,02 \,mol\)
Đặt công thức tổng quát của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%C}{12}:\dfrac {\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=2:3:1\)
Công thức phân tử của A là \((C_2H_3O)_n\)
A không có vị chua ⇒ A không phải axit. A tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra sản phẩm B: \(C_4H_7O_3Na\) và A không mất màu dung dịch brom.
⇒ A là este đơn chức mạch vòng ⇒ \(n_A = n_{NaOH}=0,02 mol⇒M_A=86\, đvC\)
Công thức phân tử của A : \(C_4H_6O_2\)
Công thức cấu tạo của A:
\(C_4H_6O_2+NaOH\to C_4H_7O_3Na\)
Ghi nhớ:
Este đơn chức mạch vòng có phản ứng cộng với dung dịch kiềm.