Giải bài 14 trang 13 – SGK Toán lớp 8 tập 2

Số nào trong ba số \(-1,\, 2\) và \(-3\) nghiệm đúng mỗi phương trình sau?
\(|x| = x\,\,\,\,(1)\)
\( x^2 + 5x + 6 = 0 \,\,\,\,\,\,(2)\)
\( \dfrac{6}{1 - x} = x + 4 \,\,\,\,\,\, (3)\)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Thay \(x = -1;\, 2\) và \(-3\) lần lượt vào từng vế của mỗi phương trình, tính giá trị của chúng rồi so sánh giá trị hai vế. 


 Ta nhận thấy:
 + \(x = -1\) là nghiệm của phương trình \(\dfrac{6}{1 - x} = x + 4\)
 Thật vậy: 
\( VT = \dfrac{6}{1 - x} = \dfrac{6}{1 - (-1)} = \dfrac{6}{1 + 1} = \dfrac{6}{2} = 3\)
\( VP = x + 4 = (-1) + 4 = 3\)
 Vậy \(VT = VP\)
 + \(x = 2\) là nghiệm của phương trình \(|x| = x\)
 Thật vậy:
\( VT = |x| = |2| = 2\)
\( VP = x = 2\)
 Vậy \(VT = VP\)
 + \(x = -3\) là nghiệm của phương trình \(x^2 + 5x + 6 = 0\)
 Thật vậy:
\( VT = x^2 + 5x + 6 = (-3)^2 + 5.(-3) + 6 = 9 - 15 + 6 = 0 = VP\)

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.