Giải bài 4 trang 24 – Bài 4 - SGK môn Vật lý lớp 10 Nâng cao
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với gia tốc không đổi \( a=4\text{ m/}{{\text{s}}^{2}} \) và vận tốc ban đầu \( {{v}_{0}}=-10\text{ m/s}\text{.} \)
a) Sau bao lâu thì chất điểm dừng lại ?
b) Tiếp sau đó chất điểm chuyển động như thế nào ?
c) Vận tốc của nó lúc t = 5 s là bao nhiêu ?
\( \overrightarrow{a},\text{ }\overrightarrow{v} \) ngược chiều chuyển động là chậm dần đều. Chọn \( {{t}_{0}}=0 \) là lúc có \( {{v}_{0}}=-10\text{ m/s}\text{.} \)
a) Chất điêm dừng lại
\( \begin{align} & v={{v}_{0}}+at=0 \\ & -10+4t=0\Rightarrow t=2,5\text{ }\left( s \right) \\ \end{align} \)
b) Từ thời điểm \(t>2,5s\)
\( v=-10+4t>0,\text{ }v.a>0 \) nên chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
c) Tại t = 5 s có :
\( v=-10+4.5=10\text{ }\left( m/s \right) \)
Ghi nhớ :
- Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian.
- Vận tốc tức thời và gia tốc là các đại lượng vectơ.
- Đơn vị của gia tốc là \( m/{{s}^{2}} \)
- Công thức tính vận tốc : \( v={{v}_{0}}+at. \)
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều : \(a\) cùng dấu với \({{v}_{0}}.\)
- Chuyển động thẳng chậm dần đều : \(a\) ngược dấu với \({{v}_{0}}.\)
- Gia tốc \(a\) của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
- Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều :
\( s={{v}_{0}}t+\dfrac{1}{2}a{{t}^{2}} \)
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều : \( x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\dfrac{1}{2}a{{t}^{2}} \)
- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được : \( {{v}^{2}}-v_{0}^{2}=2as \)