Giải câu 1 trang 24 – Bài 4 - SGK môn Vật lý lớp 10 Nâng cao
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì ?
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm:
- Phương, chiều, giá trị đại số, độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Phương là đường thẳng quỹ đạo.
- Giá trị đại số: \( a=\dfrac{\Delta t}{\Delta v}=\dfrac{v-{{v}_{0}}}{t-{{t}_{0}}} \)
độ lớn \( \left| a \right|=\dfrac{\left| \vartriangle v \right|}{\vartriangle t} \)
- Có chiều cùng chiều với vectơ \( \overrightarrow{v} \) nếu chuyển động nhanh dần. Ngược chiều với vectơ \( \overrightarrow{v} \) nếu chuyển động chậm dần.
Ghi nhớ :
- Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian.
- Vận tốc tức thời và gia tốc là các đại lượng vectơ.
- Đơn vị của gia tốc là \( m/{{s}^{2}} \)
- Công thức tính vận tốc : \( v={{v}_{0}}+at. \)
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều : \(a\) cùng dấu với \({{v}_{0}}.\)
- Chuyển động thẳng chậm dần đều : \(a\) ngược dấu với \({{v}_{0}}.\)
- Gia tốc \(a\) của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
- Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều :
\( s={{v}_{0}}t+\dfrac{1}{2}a{{t}^{2}} \)
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều : \( x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\dfrac{1}{2}a{{t}^{2}} \)
- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được : \( {{v}^{2}}-v_{0}^{2}=2as \)