Giải câu 5 trang 18 – Bài 4 – SGK môn Hóa học lớp 12

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat \(C_{17}H_{31}COONa\) và m gam natri oleat \(C_{17}H_{33}COONa\).
Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Lời giải:
- Số mol \(C_3H_7(OH)_3\): \(n_{C_3H_7(OH)_3} = \dfrac{0,92}{92} = 0,01\) (mol)
- Số mol muối \(C_3H_7COONa\): \(n_{C_3H_7COONa} = \dfrac{3,02}{302} = 0,01\) (mol)
- Do \({{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}}}={{n}_{{{C}_{17}}{{H}_{31}}\text{COONa}}}=0,01\)\(\Rightarrow \) chất béo X là trieste của grixerol với 1 phân tử\({{C}_{17}}{{H}_{31}}COOH\) và 2 phân tử \({{C}_{17}}{{H}_{33}}COOH\)
- Khối lượng muối natri oleat \(C_3H_7COONa\): \(m = 0,02.304 = 6,08\)(g)
- Khối lượng của este là: \(a = 882.0,01 = 8,82\)(g)
Có 2 công thức cấu tạo phù hợp là:
              
 

Ghi nhớ:

- Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử aixt cacbonxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol.
- Este và chất béo đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. Có phản ứng thủy phân phản ứng xà phòng hóa và phản ứng hiđro hóa chất lỏng.
Mục lục Chương 1: Este - Lipit theo chương Chương 1: Este - Lipit - Giải bài tập SGK Hóa học 12