Giải bài 11 trang 46 – SGK môn Giải tích lớp 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số \(y=\dfrac{x+3}{x+1}\).
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\), đường thẳng \(y=2x+m\) luôn cắt (C) tại hai điểm phân biệt \(M\) và \(N\).
c) Xác định \(m\) sao cho độ dài \(MN\) là nhỏ nhất.
d) Tiếp tuyến tại một điểm \(S\) bất kì của (C) luôn cắt hai tiệm cận của (C) tại \(P\) và \(Q\). Chứng minh rằng \(S\) là trung điểm của \(PQ\).
a) \(y=\dfrac{x+3}{x+1}\)
* Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{- 1 \right\}\)
* Sự biến thiên
+) Chiều biến thiên
\(y'=\dfrac{-2}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0,\,\forall x\ne -1\)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\,\text{và}\,\left(-1;\,+\infty \right)\)
+) Cực trị
Hàm số đã cho không có cực trị
+) Tiệm cận
\(\lim\limits_{x\to \pm \infty }\,\dfrac{x+3}{x+1}=\lim\limits_{x\to \pm \infty }\,\dfrac{1+\dfrac{3}{x}}{1+\dfrac{1}{x}}=1 \) nên đường thẳng \(y=1\) là tiệm cận ngang.
\(\lim\limits_{x\to {{\left( -1 \right)}^{+}}}\,\dfrac{x+3}{x+1}=+\infty ;\,\lim\limits_{x\to {{\left( -1 \right)}^{-}}}\,\dfrac{x+3}{x+1}=-\infty \) nên đường thẳng \(x=-1\) là tiệm cận đứng.
+) Bảng biến thiên
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng \(y=2x+m\) là:
\(\dfrac{x+3}{x+1}=2x+m \\ \Rightarrow x+3= 2{{x}^{2}}+2x+mx+m \\ \Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+ \left( 1+m \right)x-3+m=0 \\ \Delta ={{\left( m+1 \right)}^{2}}+24 -8m \\\,\,\,\,=m^2-6m+25 \\\,\,\,\,=(m-3)^2+16>0,\,\forall m \)
Vậy đường thẳng \(y=2x+m\) luôn cắt (C) tại hai điểm phân biệt.
\( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\dfrac{m+1}{2};\,{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\dfrac{m-3}{2}\)
c) Ta có
\(M{{N}^{2}}={{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}+ {{\left( {{y}_{1}}-{{y}_{2}} \right)}^{2}} \\ ={{\left( {{x}_{1}} -{{x}_{2}} \right)}^{2}}+{{\left( 2{{x}_{1}}+m-2{{x}_{2}}-m \right)}^{2}} \\ = 5{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}= 5{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-20{{x}_{1}}{{x}_{2}} \\ = 5{{\left( -\dfrac{m+1}{2} \right)}^{2}}-20.\dfrac{m-3}{2} \\ =\dfrac{5}{4}\left( {{m}^{2}}-6m+25 \right) \\ =\dfrac{5}{4}\left[ {{\left( m-3 \right)}^{2}}+16 \right]\ge 20,\,\forall m \)
Đẳng thức xảy ra khi \(m=3\) và \(\min \,MN=2\sqrt{5}\).
d) Gọi \(S\left( {{x}_{o}};\,{{y}_{o}} \right)\) là tọa độ tiếp điểm trên (C).
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại S có dạng \(y=\dfrac{-2}{{{\left( {{x}_{o}}+1 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{o}} \right)+\dfrac{{{x}_{o}}+3}{{{x}_{o}}+1}\)
Ta có \({{x}_{P}}=-1\Rightarrow {{y}_{P}}=1+\dfrac{4}{{{x}_{o}}+1}\)
\({{y}_{Q}}=1\Rightarrow {{x}_{Q}}=\left( 1-\dfrac{{{x}_{o}}+3}{{{x}_{o}}+1} \right):\left( \dfrac{-2}{{{\left( {{x}_{o}}+1 \right)}^{2}}} \right)+{{x}_{o}}=2{{x}_{o}}+1 \\ \Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{x}_{P}}+{{x}_{Q}}=2{{x}_{o}}=2{{x}_{S}} \\ &{{y}_{P}}+{{y}_{Q}}=1+\dfrac{4}{{{x}_{o}}+1}+1=2\dfrac{{{x}_{o}}+3}{{{x}_{o}}+1}=2{{y}_{S}} \\ \end{align} \right. \)
Vậy S là trung điểm của PQ.
Ghi nhớ:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) tại điểm \(M(x_0;y_0)\) có dạng: \(y=f'(x)(x-x_0)+y_0\)