Giải câu 3 trang 37 – Bài 7 – SGK môn Hóa học lớp 12

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a. Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
Lời giải:

a. Glucozơ, glixerol, andehit axetic.

- Phương trình hóa học:

b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.

- Phương trình hóa học:

\({{C}_{5}}{{H}_{11}}{{O}_{5}}CHO+2AgN{{O}_{3}}+3N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}HOC{{H}_{2}}{{\text{ }\!\![\!\!\text{ }CHOH\text{ }\!\!]\!\!\text{ }}_{4}}COON{{H}_{4}}+2Ag\downarrow +2N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\)

- Khi đun nóng saccarozơ trong môi trường axit, saccarozơ sẽ bị thủy phân thành glucozơ.

c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.

- Phương trình hóa học:

\(C{{H}_{3}}CHO+2AgN{{O}_{3}}+3N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}C{{H}_{3}}COON{{H}_{4}}+2Ag\downarrow +2N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\)

 

Ghi nhớ:

- Glucozơ dạng mạch hở và fructozơ mạch hở có chung câu thức phân tử là (\(C_6H_{12}O_6\)). Saccrozơ (\(C_{12}H_{22}O_{11}\)) trong phân tử có nhóm CHO, có chức poliancol. Tinh bột và xenlulozơ \((C_6H_{10}O_5)_n\).

- Tính chất hóa học:

Glucozơ có phản ứng của chức andehit.

Glucozơ, fructozơ, Saccrozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol.

+ Saccarozơ, tinh bột, và xenlulozơ có phản ứng thủy phân.

+ Phản ứng lên men rượu của glucozơ.

 

Mục lục Chương 2: Cacbohiđrat theo chương Chương 2: Cacbohiđrat - Giải bài tập SGK Hóa học 12