Giải bài 4 trang 140 – SGK môn Giải tích lớp 12

Cho \(a,\,b,\,c\in \mathbb{R},\,a\ne 0,{{z}_{1}},\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{{z}^{2}}+bz+c=0\). Hãy tính \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\,\text{và}\,{{z}_{1}}.{{z}_{2}}\) theo các hệ số a, b, c.

Lời giải:

Gợi ý:

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn để tính.

Ta có \(\Delta ={{b}^{2}}-4ac \)

Nếu \(\Delta \ge 0\) thì \({{z}_{1,2}}=\dfrac{-b\pm \sqrt{\Delta }}{2a}\)

\(\Rightarrow {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\dfrac{b}{a};\,{{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\dfrac{c}{a}\)

Nếu \(\Delta < 0\) thì \({{z}_{1,2}}=\dfrac{-b\pm i\sqrt{\left| \Delta \right|}}{2a}\)

\(\Rightarrow {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\dfrac{b}{a};\\\,{{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\dfrac{{{\left( -b \right)}^{2}}+4ac-{{b}^{2}}}{4{{a}^{2}}}=\dfrac{c}{a}\)

Mục lục Chương 4: Số phức theo chương Chương 4: Số phức - Giải tích 12