Giải bài 10, 11, 12 trang 95 – SGK Hình học lớp 10

10. Khoảng cách từ điểm \(M(0;3)\) đến đường thẳng \(\Delta :x\cos \alpha +y\sin \alpha +3\left( 2-\sin \alpha \right)=0\)  là:
(A) \(\sqrt{6};\)                          (B) 6;                        (C) \(3\sin \alpha ;\)                              (D) \(\dfrac{3}{\sin \alpha +\cos \alpha } .\)
 
11. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
(A). \({{x}^{2}}+2{{y}^{2}}-4x-8y+1=0\);                         (B). \(4{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-10x-6y-2=0 \)
(C). \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-8y+20=0;\)                         (D). \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+6y-12=0 .\)
 
12. Cho đường tròn \((C): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+4y-20=0.\) 
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
(A). (C) có tâm \(I(1;2);\)                                        (B). (C) có bán kính \(R=5;\)
(C). (C) đi qua điểm \(M(2;2)\);                              (D). (C) không đi qua \(A(1;1).\)
Lời giải:
10. Khoảng cách từ điểm \(M(0;3)\) đến đường thẳng \(\Delta :x\cos \alpha +y\sin \alpha +3\left( 2-\sin \alpha \right)=0 \)
 
\(d\left( M,\Delta \right)=\dfrac{\left| 3\sin \alpha +6-3\sin \alpha \right|}{\sqrt{{{\cos }^{2}}\alpha +{{\sin }^{2}}\alpha }}=\dfrac{6}{1}=6\) 
 
Chọn (B).
 
11. Giả sử đường tròn tâm \(I\left( a;b \right)\) bán kính R có phương trình tổng quát \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2ax-2by+c=0\) thì \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c}\)
 
Điều kiện tồn tại phương trình đường tròn là \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c >0\).

Đáp án A, B sai vì hệ số của \(x^2\) và \(y^2\) không đồng thời bằng 1.
 
Xét đáp án C, ta có \(a=1,b=4,c=20\)
 
\(\Rightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c=1+16-20<0 \)
 
Suy ra phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-8y+20=0\) không phải phương trình đường tròn.
 
Xét đáp án D, ta có \(a=2,b=-3,c=-12\)
 
\(\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c=4+9+12=25>0 \)
 
Vậy phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+6y-12=0\) là phương trình đường tròn
 
Chọn (D)
 
12. Đường tròn có tâm \(I(-1;-2)\), bán kính \(R=5.\)
 
Suy ra đáp án A sai, đáp án B đúng. 
 
Thay \(M(2;2)\) vào phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+4y-20=0\) ta được
 
\(4+4+4+8-20=0\)
 
Suy ra M thuộc đường tròn (C).
 
Thay \(A(1;1)\) vào phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+4y-20=0\) ta được
 
\(1+1+2+4-20=-12\ne 0\)
 
Suy ra A không thuộc đường tròn (C).
 
Chọn (A).
 
Ghi nhớ
Khoảng cách từ điểm \(A (x_0, y_0)\) đến đường thẳng \(d: ax+by+c=0\) là:
\(d(A;d)=\dfrac{ax_0+by_0+c}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
Đường tròn có tâm I(a, b) và bán kính R có phương trình là: \((x-a)^2+(y-b)^2=R^2\)