Giải bài 7, 8, 9 trang 95 – SGK Hình học lớp 10
7. Cho hai đường thẳng:
\(d_1:2x+y+4-m=0 \\ d_2:(m+3)x+y-2m-1=0 \)
Đường thẳng \(d_1//d_2\) khi:
(A). \(m=1\); (B). \(m=−1\); (C). \(m=2\); (D). \(m=3\).
8. Cho \(d_1:x+2y+4=0\) và \(d_2:2x-y+6=0.\) Số đo của góc giữa hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) là:
(A). \(30^o\); (B). \(60^o\); (C). \(45^o\); (D). \(90^o\).
9. Cho hai đường thẳng \(Δ_1:x+y+5=0\) và \(Δ_2:y=−10.\) Góc giữa \(Δ_1\) và \(Δ_2\) là:
(A). \(45^o;\) (B). \(30^o\); (C). \(88^o57′52′′;\) (D). \(1^o13′8′′.\)
Lời giải:
7. Ta có \(\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}=\left( 2;1 \right),\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}}=\left( m+3;1 \right) \)
\(d_1//d_2\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}=k\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}}\)
\(d_1//d_2\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}=k\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}}\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & 2=k\left( m+3 \right) \\ & 1=k.1 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & k=1 \\ & m=-1 \\ \end{aligned} \right.\)
Chọn (B).
Chọn (B).
8. Ta có \(\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}=\left( 1;2 \right),\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}}=\left( 2;-1 \right)\)
Gọi \(\alpha\) là góc giữa hai đường thẳng. khi đó
\(\cos \alpha =\dfrac{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}.\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}} \right|}=0\Rightarrow \alpha ={{90}^{o}}\)
Chọn (D).
Gọi \(\alpha\) là góc giữa hai đường thẳng. khi đó
\(\cos \alpha =\dfrac{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}}.\overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{1}}}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{{{d}_{2}}}}} \right|}=0\Rightarrow \alpha ={{90}^{o}}\)
Chọn (D).
9. Ta có \(\overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}}=\left( 1;1 \right),\overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}}=\left( 0;1 \right)\)
Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng. khi đó
\(\cos \alpha =\dfrac{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}}.\overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}} \right|}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow \alpha ={{45}^{o}}\)
\(\cos \alpha =\dfrac{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}}.\overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}} \right|}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow \alpha ={{45}^{o}}\)
Chọn (A).
Ghi nhớ:Nếu hai đường thẳng song song thì vectơ pháp tuyến của đường thẳng này bằng k lần vectơ pháp tuyến của đường thẳng kia\(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta_1, \Delta _2\)
\(\cos \alpha =\dfrac{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}}.\overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{1}}}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{{{\Delta }_{2}}}}} \right|}\)
Tham khảo lời giải các bài tập Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 khác
Giải bài 1, 2, 3, trang 94 – SGK Hình học lớp 10 1. Cho tam giác ABC có...
Giải bài 4, 5, 6 trang 94 – SGK Hình học lớp 10 4. Đường thẳng đi qua...
Giải bài 7, 8, 9 trang 95 – SGK Hình học lớp 10 7. Cho hai đường...
Giải bài 10, 11, 12 trang 95 – SGK Hình học lớp 10 10. Khoảng cách từ...
Giải bài 13, 14, 15 trang 95 – SGK Hình học lớp 10 13. Phương trình tiếp...
Giải bài 16, 17, 18 trang 96 – SGK Hình học lớp 10 16. Với giá trị nào...
Giải bài 19, 20, 21 trang 96 – SGK Hình học lớp 10 19. Đường tròn đi qua...
Giải bài 22, 23, 24 trang 97 – SGK Hình học lớp 10 22. Phương trình chính...
Giải bài 25, 26, 27 trang 97 – SGK Hình học lớp 10 25. Một elip có trục...
Giải bài 28, 29, 30 trang 98 – SGK Hình học lớp 10 28. Khi t thay đổi, ...
Mục lục Hình học 10 theo chương
Chương 1: Vectơ
Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
+ Mở rộng xem đầy đủ