Giải bài 140 trang 56 - SGK Toán lớp 6 tập 1
Tìm \(ƯCLN\) của:
\(a) \,\, 16, \, 80, \, 176 \, ;\) \(b) \,\, 18, \, 30, \, 77 \, .\)
Hướng dẫn:
Bước 1: Phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Tìm thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũa nhỏ nhất, tích các thừa số nguyên tố chung đó chính là \(ƯCLN\) cần tìm
Bài giải:
a) Cách 1:
\(80 \,\, \vdots \,\, 16; \, 176 \,\, \vdots \,\, 16 \Rightarrow ƯCLN(916, \, 80, \, 176) =\bf 16\)
Cách 2:
\(16 = 2^4; \, 80 = 2^4 . 5; \, 176 = 2^4 . 11\)
\(ƯCLN(16, \, 80, \, 176) = 2^4 = \bf 16\)
b)
\(18 = 2 . 3^2; \, 30 = 2. 3 . 5; \, 77 = 7 . 11\)
\(ƯCLN(18, \, 30, \, 77) = 1\)
Nhận xét:
+) Trong các số đa cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì \(ƯCLN\) của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy
+) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố nào chung thì \(ƯCLN\) của các số ấy bằng \(1\)