Giải câu 6 trang 174 – Bài 40 – SGK môn Hóa học lớp 12

Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: \(KCl, Ba(HCO_3)_2, K_2CO_3, K_2S, K_2SO_4\). Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch \(H_2SO_4\) loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?
A. Hai dung dịch: \(Ba(HCO_3)_2, K_2CO_3\).
B. Ba dung dịch: \(Ba(HCO_3)_2, K_2CO_3, K_2S\).
C. Hai dung dịch: \(Ba(HCO_3)_2, K_2S.\)
D. Hai dung dịch: \(Ba(HCO_3)_2, K_2SO_4.\)
Lời giải:
Đáp án B.
- Cho dd \(H_2SO_4\) (loãng) lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
+ Lọ nào có kết tủa trắng, có khí không màu không mùi bay lên là \(Ba(HCO_3)_2\)
+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là \(K_2S\).
+ Lọ nào chỉ có khí không màu không mùi là \(K_2CO_3\)
- PTHH:
\(Ba(HCO_3)_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2CO_2↑ + 2H_2O\)
\(K_2S + H_2SO_4 → K_2SO_4 + H_2S↑\)
\(K_2CO_3 + H_2SO_4 → K_2SO_4 + CO_2↑ + H_2O\)
 
Ghi nhớ:
- Để nhận biết một số ion người ta thường thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion một sản phẩm đặc trưng.
- Ion \(Na^+\) : dùng phương pháp vật lí thử màu ngọn lửa có màu vàng tươi.
- Ion \(NH_4^+\): dùng dung dịch KOH hoặc NaOH.
- Ion \(Ba^{2+}\): dùng dung dịch \(H_2SO_4\) vì có tạo kết tủa \(BaSO_4\).
- Ion \(Al^{3+}\): dùng dung dịch kiềm.
- Ion \(Fe^{2+}\ và\ Fe^{3+}\): sử dụng dung dịch kiềm.
- Ion \(NO_3^-\): có thể dùng bột Cu hoặc một vài mẫu lá Cu mỏng trong mô trường axit.
- Ion \(SO_4^{-2}\): Sử dụng dung dịch \(BaCl_2\).
- Ion \(CO_3^{-2}\): sử dụng dung dịch có ion \(H^+\).