Giải bài 7 trang 99 – SGK Hình học lớp 10

Cho tam giác ABC với H là trực tâm. Biết phương trình của đường thẳng AB, BH và AH lần lượt là: \(4x+y-12=0,5x-4y-15=0\)\(2x+2y-9=0\). Hãy viết phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh còn lại và đường cao thứ ba.

Lời giải:

Hướng dẫn:

Tìm tọa độ các điểm A, B, H dựa vào tính chất: "Nếu hai đường thẳng vuông góc với nhau thì vectơ pháp tuyến của đường thẳng này là vectơ chỉ phương của đường thẳng kia để tìm vectơ chỉ phương của AC, BC, CH."

Từ đó viết phương trình tham số của các đường thẳng cần tìm.

Giao điểm A của AB và AH là nghiệm của phương trình
\(\left\{ \begin{aligned} & 4x+y-12=0 \\ & 2x+2y-9=0 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & x=\dfrac{5}{2} \\ & y=2 \\ \end{aligned} \right.\)
Suy ra tọa độ của A là \(A\left( \dfrac{5}{2};2 \right)\)
Giao điểm B của AB và BH là nghiệm của phương trình
\(\left\{ \begin{aligned} & 4x+y-12=0 \\ & 5x-4y-15=0 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & x=3 \\ & y=0 \\ \end{aligned} \right.\)
Suy ra tọa độ của B là \(B\left( 3;0 \right)\)
Giao điểm H của AH và BH là nghiệm của phương trình
\(\left\{ \begin{aligned} & 2x+2y-9=0 \\ & 5x-4y-15=0 \\ \end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & x=\dfrac{11}{3} \\ & y=\dfrac{5}{6} \\ \end{aligned} \right.\)
Suy ra tọa độ của H là \(H\left( \dfrac{11}{3};\dfrac{5}{6} \right)\)
Ta có \(AC\bot BH\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{AC}}}=\overrightarrow{{{n}_{BH}}}=\left( 5;-4 \right)\)
Đường thẳng AC qua \(A\left( \dfrac{5}{2};2 \right)\) có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 5;-4 \right)\) có phương trình \(\left\{ \begin{aligned} & x=\dfrac{5}{2}+5t \\ & y=2-4t \\ \end{aligned} \right.\)
Tương tự \(BC\bot AH\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{BC}}}=\overrightarrow{{{n}_{AH}}}=\left( 2;2 \right)=2\left( 1;1 \right)\)
Đường thẳng BC qua \(B\left( 3;0 \right)\) có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 1;1 \right)\) có phương trình \(\left\{ \begin{aligned} & x=3+t \\ & y=t \\ \end{aligned} \right.\)
+) \(CH\bot AB\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{CH}}}=\overrightarrow{{{n}_{AB}}}=\left( 4;1 \right)\)
Đường thẳng CH qua \(H\left( \dfrac{11}{3};\dfrac{5}{6} \right)\) có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 4;1 \right)\) có phương trình \(\left\{ \begin{aligned} & x=\dfrac{11}{3}+4t \\ & y=\dfrac{5}{6}+t \\ \end{aligned} \right.\)