Giải bài 3 trang 92 – SGK môn Hình học lớp 12

Cho bốn điểm \(A\left( -2;6;3 \right),B\left( 1;0;6 \right),C\left( 0;2;-1 \right),D\left( 1;4;0 \right)\)

a) Viết phương trình mặt phẳng (BCD). Suy ra ABCD là một tứ diện.

b) Tính chiều cao AH của tứ diện ABCD.

c) Viết phương trình mặt phẳng  chứa AB và song song với CD.

 

Lời giải:

a) Ta có \(\overrightarrow{BC}=\left( -1;2;-7 \right),\overrightarrow{BD}=\left( 0;4;-6 \right)\)

Mặt phẳng (BCD) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=\left( 16;-6;-4 \right) \)

Phương trình mặt phẳng (BCD) là

\(16\left( x-1 \right)-6y-4\left( z-6 \right)=0 \\ \Leftrightarrow 8x-3y-2z+4=0 \)

Thay tọa độ điểm A vào phương trình (BCD) ta được

\(8.\left( -2 \right)-3.6-2.3+4=-36\ne 0 \\ \Rightarrow A\notin \left( BCD \right) \)

Vậy ABCD là một tứ diện.

b) \(AH=d\left( A,\left( BCD \right) \right)=\dfrac{\left| 8.\left( -2 \right)-3.6-2.3+4 \right|}{\sqrt{{{8}^{2}}+{{3}^{2}}+{{2}^{2}}}}=\dfrac{36}{\sqrt{77}}\)

c) Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 3;-6;3 \right),\overrightarrow{CD}=\left( 1;2;1 \right)\)

Mặt phẳng \((\alpha)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD} \right]=\left( -12;0;12 \right)=-12\left( 1;0;-1 \right)\)

Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là

\(x+2-\left( z-3 \right)=0 \\ \Leftrightarrow x-z+5=0 \)

Ghi nhớ:

Phương trình tổng quát của mặt phẳng trong không gian là: \(a(x-x_0)+b(y-y_0)+c(z-z_0)=0\) 

trong đó: \((a, b, c) \) là tọa độ vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, \((x_0;y_0;z_0)\) là điểm thuộc mặt phẳng

Mục lục Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian theo chương Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian - Hình học 12