Giải bài 2.9 trang 104 - SBT Giải tích lớp 12
Vẽ đồ thị của các hàm số \(y=x^2\) và \(y=x^{\frac 1 2}\) trên cùng một hệ trục tọa độ. Hãy so sánh giá trị của các hàm số đó khi \(x=0,5;1;\dfrac 3 2; 2; 3; 4\)
a)
+) Vẽ đồ thị hàm số \(y=x^{2}\)
TXĐ: \(D=\mathbb R\)
Hàm số là hàm chẵn vì \(y(x)=y(-x)\)
\(y'=2x\\ y'=0\Rightarrow x=0\)
\(\lim\limits_{x\to -\infty}y= \lim\limits_{x\to +\infty}y=+\infty\)
Đồ thị không có tiệm cận, nhận trục tung là trục đối xứng.
Bảng biến thiên
+) Vẽ đồ thị hàm số \(y=x^{\frac 12}\)
TXĐ: \(D=(0;+\infty)\)
\(y'=\dfrac 1 2 x^{-\frac 1 2}=\dfrac {1}{2\sqrt x}\)
\(\lim\limits_{x\to 0}y=0 \\ \lim\limits_{x\to +\infty}y=+\infty\)
Đồ thị không có tiệm cận
Bảng biến thiên
Đồ thị hai hàm số:
Đặt \(f(x)=x^2; g(x)=x^{\frac 1 2}\)
\(\bullet\)Tại \(x=0,5\):
\(f(0,5)=0,5^2; g(0,5)=0,5^{\frac 1 2}\)
Vì \(0<0,5<1\) và \(2>\dfrac 1 2\) nên \(f(0,5)< g(0,5)\)
\(\bullet\)Tại \(x=1\):
\(f(1)=1^2=1; g(1)=1^{\frac 1 2}=1\)
Nên \(f(1)= g(1)\)
\(\bullet\)Tại \(x=\dfrac 3 2\):
\(f\left(\dfrac 3 2\right)=\left(\dfrac 3 2\right)^2; g\left(\dfrac 3 2\right)=\left(\dfrac 3 2\right)^{\frac 1 2}\)
Vì \(\dfrac 3 2>1\) và \(2>\dfrac 1 2\) nên \(f\left(\dfrac 3 2\right)> g\left(\dfrac 3 2\right)\)
Từ đồ thị hàm số nhận thấy từ giá trị \( x= 1\) trở đi, hàm số \(y=f(x)\) luôn lớn hơn \(y=g(x\)). Hay
\(f(2)>g(2)\\ f(3)>g(3)\\ f(4)>g(4)\)