Giải bài 10 trang 62 – SGK Hình học lớp 10

Cho tam giác ABC có \(a = 12, b = 16, c = 20\). Tính diện tích S của tam giác, chiều cao \({{h}_{a}}\) , các bán kính R, r của các đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác và đường trung tuyến \({{m}_{a}}\)  của tam giác.

Lời giải:
Gợi ý:
- Để tính diện tích tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó, ta thường sử dụng công thức Hê - rông. \(\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\)
- Công thức tính độ dài trung tuyến của tam giác là \(m_{a}^{2}=\dfrac{2\left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)-{{a}^{2}}}{4}\)
+ Tính diện tích: 
 
Nửa chu vi tam giác là:
 
\(p=\dfrac{12+16+20}{2}=24 \)
 
Diện tích tam giác ABC là
 
\(S=\sqrt{24(24-12)(24-16)(24-20)}=\sqrt{24.12.8.4}=96\,(\text{đvdt}) \)
 
+ Tính \({{h}_{a}} \), ta có:
 
\({{S}_{ABC}}=\dfrac{1}{2}a.{{h}_{a}}\Rightarrow {{h}_{a}}=\dfrac{2{{S}_{ABC}}}{a}=\dfrac{2.96}{12}=16\, \)
 
+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là
 
\(S=\dfrac{abc}{4R}\Rightarrow R=\dfrac{abc}{4S}=\dfrac{12.16.20}{4.96}=10 \)
 
+ Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là
 
\(S=pr\Rightarrow r=\dfrac{S}{p}=\dfrac{96}{24}=4\)
 
+ Độ dài đường trung tuyến \({{m}_{a}} \)
 
\( \begin{align} m_{a}^{2}&=\dfrac{2\left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)-{{a}^{2}}}{4} \\ & =\dfrac{2\left( {{16}^{2}}+{{20}^{2}} \right)-{{12}^{2}}}{4} \\ & =292 \\ \end{align}\\ \Rightarrow {{m}_{a}}=\sqrt{292}\approx 17,1 \)