Giải bài 80, 81, 82, 83 trang 64 - SGK Giải tích lớp 12 nâng cao

80. Hàm số \(f(x)=\dfrac{x^3}3-\dfrac{x^2}{2}-6x+\dfrac 3 4\)

(A) Đồng biến trên khoảng \((-2;3)\)

(B) Nghịch biến trên khoảng \( (-2;3)\)

(C) Nghịch biến trên khoảng \((-\infty;-2)\)

(D) Đồng biến trên khoảng \((-2;+\infty)\)

81. Hàm số \(f(x)=6x^5-15x^4+10x^3-22\)

(A) Nghịch biến trên \(\mathbb R\)

(B) Đồng biến trên khoảng \((-\infty;0)\) và nghịch biến trên khoảng \((0;+\infty)\)

(C) Đồng biến trên \(\mathbb R\)

(D) Nghịch biến trên khoảng \((0;1)\)

82. Hàm số \(y=\sin x -x\)

(A) Đồng biến trên \(\mathbb R\)

(B) Đồng biến trên khoảng \((-\infty;0)\)

(C) Nghịch biến trên khoảng \( (-\infty;0)\) và đồng biến trên khoảng \((0;+\infty)\)

(D) Nghịch biến trên \(\mathbb R\)

83. Hàm số \(f(x) =x^3-3x^2-9x+11\)

(A) Nhận điểm \(x=-1\) làm điểm cực tiểu

(B) Nhận điểm \(x=3\) làm điểm cực đại

(C) Nhận điểm \(x=1\) là điểm cực đại

(D) Nhận điểm \(x=3\) làm điểm cực tiểu

Lời giải:

80.

TXĐ: \(D=\mathbb R\)

\(f'(x)=x^2-x-6\\ f'(x)=0\Leftrightarrow\left[ \begin{aligned} & x=3 \\ & x=-2\\ \end{aligned} \right. \)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty;-2)\) và \((3;+\infty)\) và nghịch biến trên khoảng \((-2;3)\)

Chọn đáp án B.

81. 

TXĐ: \(D=\mathbb R\)

\(f'(x)=30x^4-60x^3+30x^2=30x^2(x^2-2x+1)=3x^2(x-1)^2\ge 0\forall x \)

Hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb R\)

Chọn đáp án C.

82. 

TXĐ: \(D=\mathbb R\)

\(y'=\cos x-1 \le 0 \forall x\)

Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb R\)

Chọn đáp án D.

83. 

TXĐ: \(D=\mathbb R\)

\(f'(x)=3x^2-6x-9\\ \Leftrightarrow\left[ \begin{aligned} & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{aligned} \right. \)

Bảng biến thiên:

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x=3\)

Chọn đáp án D.