Giải bài 13, 14, 15 trang 95 – SGK Hình học lớp 10

13. Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M(3;4)\) với đường tròn \((C):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-4y-3=0.\) 
 
(A). \(x+y-7=0;\)                                (B). \(x+y+7=0;\)
(C). \(x-y-7=0;\)                               (D). \(x+y-3=0.\)
 
14. Cho đường tròn \((C) : {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x-2y=0\)  và đường thẳng \(\Delta :x+2y+1=0.\) 
 
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
 
(A). Δ đi qua tâm (C)                            (B). Δ cắt (C) tại hai điểm
(C). Δ tiếp xúc (C)                                (D). Δ không có điểm chung với (C)
 
15. Đường tròn \((C):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+x+y-1=0\) có tâm I và bán kính R là:
 
(A). \(I(-1;1);R=1;\)                            (B). \(I\left( \dfrac{1}{2};-\dfrac{1}{2} \right);R=\dfrac{\sqrt{6}}{2} ;\)
(C). \(I\left( -\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2} \right);R=\dfrac{\sqrt{6}}{2};\)                (D). \(I(1;-1);R=\sqrt{6} .\)
Lời giải:
13. Gọi d là tiếp tuyến tại M của (C).
 
Đường tròn có tâm \(I(1;2)\).
 
Mà \(d\bot IM\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{d}}}=\overrightarrow{IM}=\left( 2;2 \right)=2\left( 1;1 \right) \)
 
Phương trình đường thẳng d đi qua M và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{d}}}=\left( 1;1 \right) \) có dạng \(x+y-7=0\)
 
Chọn (A).
 
14. Đường tròn có tâm \(I(2;1),\) bán kính \(R=\sqrt{5} .\)
 
Ta có \(d\left( I,\Delta \right)=\dfrac{\left| 1.2+2.1+1 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}}=\sqrt{5}=R \)
 
Suy ra Δ tiếp xúc (C)                                
 
Chọn (C).

15. Đường tròn có tâm \(I\left( \dfrac{1}{2};-\dfrac{1}{2} \right),\) bán kính \(R=\sqrt{{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( -\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+1}=\dfrac{\sqrt{6}}{2} \)
 
Chọn (B).
 
Ghi nhớ:
Cho đường thẳng d và đường tròn (I;R) nếu:
Nếu \(d(I;d) < R\) thì đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm.
Nếu \(d(I;d) = R\) thì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
Nếu \(d(I;d) > R\) thì đường thẳng không cắt đường tròn