Giải bài 13, 14, 15 trang 64 – SGK Hình học lớp 10

13. Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = 5cm, BC =13cm\). Gọi góc \(\widehat{ABC}=\alpha\)   và \(\widehat{ACB}=\beta \). Hãy chọn kết quả đúng khi so sánh \(\alpha\)  và \(\beta ;\)
(A) \(\beta >\alpha ;\)                                       (B) \(\beta <\alpha ;\)

(C) \(\beta =\alpha ;\)                                       (D) \(\beta \le \alpha ;\)

14. Cho góc \(\widehat{xOy}={{30}^{o}}.\)  Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB = 1. Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng
(A) 1,5;                                           (B) \(\sqrt{3} ;\)

(C) \(2\sqrt{2};\)                                        (D) 2.

15. Cho tam giác ABC có \(BC = a, CA = b, AB = c.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
(A) Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}>0\) thì góc A nhọn;
(B) Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}>0\) thì góc A tù;
(C) Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}<0 \) thì góc A nhọn;
(D) Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}<0\) thì góc A vuông;
Lời giải:

13. Xét tam giác ABC vuông tại A, có
\(AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{13}^{2}}-{{5}^{2}}}=12\,\left( cm \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{align} & \sin \widehat{ABC}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13} \\ & \sin \widehat{BAC}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13} \\ \end{align} \right.\)
Theo bài 5, nếu \(\alpha \)  và \(\beta \)  là hai góc nhọn và \(\alpha <\beta\)  thì \(\sin \alpha <\sin \beta \).
\(\Rightarrow \widehat{ABC}>\widehat{BAC} \) hay \(\alpha >\beta \).
Chọn (B).

14. Theo định lí sin ta có \(\dfrac{OB}{\sin \widehat{OAB}}=\dfrac{AB}{\sin \widehat{xOy}}\)
\(\begin{align} & \Rightarrow \dfrac{OB}{\sin \widehat{OAB}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}}=2 \\ & \Rightarrow OB=2\sin \widehat{OAB} \\ \end{align}\)
Mà \(\sin \widehat{OAB}\le 1,\)  suy ra \(OB\le 2\Rightarrow OB\) đạt giá trị lớn nhất khi \(\sin \widehat{OAB}=1\).
\(\Rightarrow \widehat{OAB}={{90}^{o}} \) hay \(AB\bot Ox.\)
Chọn (D).

15. Theo định lí côsin ta có: \(\cos A=\dfrac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}\)
Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}>0\Rightarrow \cos A>0\Leftrightarrow \widehat{A}\) nhọn
Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}<0\Rightarrow \cos A<0\Leftrightarrow \widehat{A}\)
Nếu \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}=0\Rightarrow \cos A=0\Leftrightarrow \widehat{A}\) vuông.
Chọn (A).

 

Ghi nhớ:

Định lý Côsin: \(\cos A=\dfrac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}\)