Giải bài 7 trang 176 – SGK môn Đại số và Giải tích 11

Viết phương trình tiếp tuyến:

a) Của hypebol \(y=\dfrac{x+1}{x-1}\)  tại điểm \(A(2;3)\);

b) Của đường cong \(y={{x}^{3}}+4{{x}^{2}}-1\)  tại điểm của hoành độ \(x_0=-1;\)

c) Của parabol \(y={{x}^{2}}-4x+4\)  tại điểm có tung độ \(y_0=1.\)

Lời giải:

Nhắc lại.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) tại tiếp điểm \((x_0;y_0)\)
\(y-y_0=f’(x_0)(x-x_0)\)

 

a)

Ta có:

\(y'=\dfrac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}};\, {{x}_{0}}=2;{{y}_{0}}=3;y'\left( 2 \right)=-2 \)

Vậy phương trình tiếp tuyến của \(y=\dfrac{x+1}{x-1}\) tại điểm \(A(2;3)\) là:

\(\begin{align} & y-3=-2(x-2) \\ & \Leftrightarrow y=-2x+7 \\ \end{align} \)

b)

Điểm thuộc đồ thị có hoành độ là \(x_0=-1\) thì có tung độ \(y_0=2\)

Ta có:

\(\begin{align} & y'=3{{x}^{2}}+8x \\ & \Rightarrow y'\left( {{x}_{0}} \right)=-5 \\ \end{align}\)

Vậy phương trình tiếp tuyến có dạng:

\(\begin{align} & y-2=-5(x+1) \\ & \Leftrightarrow y=-5x-3 \\ \end{align} \)
c)

\(y’=2x-4\)
Điểm có tung độ bằng 1 tương đương với:
\(x_{0}^{2}-4{{x}_{0}}+4=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{0}}=1 \\ & {{x}_{0}}=3 \\ \end{align} \right. \)

Với \(x_0=1\), ta có: \(y’(1)=-2\)

Phương trình tiếp tuyến là: 

\(\begin{align} & y-1=-2\left( x-1 \right) \\ & \Leftrightarrow y=-2x+3 \\ \end{align}\)

Với \(x_0=3\), ta có: \( y’(3)=2\)

Phương trình tiếp tuyến:

\(\begin{align} & y-1=2(x-3) \\ & \Leftrightarrow y=2x-5 \\ \end{align}\)

 

Mục lục Chương 5: Đạo hàm theo chương Chương 5: Đạo hàm - Đại số và Giải tích 11