Giải bài 1.3 trang 8 - SBT Giải tích 12

Xét tính đơn điệu của các hàm số sau:

a) \(y=\dfrac{\sqrt{x}}{x+100}\);b) \(y=\dfrac{{{x}^{3}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-6}}\).
Lời giải:

a) \(y=\dfrac{\sqrt{x}}{x+100} \). TXĐ: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\} \)

\(\begin{align} & y'=\frac{100-x}{2\sqrt{x}{{\left( x+100 \right)}^{2}}} \\ & y'=0\Leftrightarrow x=100 \\ \end{align} \)

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (0;100) và nghịch biến trên khoảng \( \left( 100;+\infty \right)\) .

b) \(y=\dfrac{{{x}^{3}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-6}}\) . TXĐ: \((-\infty ;-\sqrt{6})\cup \left( \sqrt{6};+\infty \right)\)

\(\begin{align} & y'=\frac{2{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-9 \right)}{\left( {{x}^{2}}-6 \right)\sqrt{{{x}^{2}}-6}} \\ & y'=0\Leftrightarrow x=\pm 3 \\ \end{align}\)

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right),\left( 3;+\infty \right)\) , nghịch biến trên các khoảng \(\left( -3;-\sqrt{6} \right),\left( \sqrt{6};3 \right)\) .

Ghi nhớ
Giả sử \(f(x)\) có đạo hàm trên khoảng \((a;b)\). Thế thì:
\(f'(x)>0, \forall x \in (a;b) \Rightarrow f(x)\) đồng biến trên khoảng \((a;b)\).
\(f'(x)<0, \forall x \in (a;b) \Rightarrow f(x)\)nghịch biến trên khoảng \((a;b)\).